2. Mẫu yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm đối với nhà đầu tư đăng ký thực hiện công trình dịch vụ chuyên ngành hàng không tại cảng hàng không, sân bay
YÊU CẦU SƠ BỘ VỀ NĂNG LỰC, KINH NGHIỆM NHÀ ĐẦU TƯ ĐĂNG KÝ THỰC HIỆN CÔNG TRÌNH DỊCH VỤ CHUYÊN NGÀNH HÀNG KHÔNG TẠI CẢNG HÀNG KHÔNG, SÂN BAY
Tên dự án:_________________
[ghi tên dự án theo theo danh mục dự án được phê duyệt]
Ban hành kèm theo Quyết định số:__________________
[ghi số và ngày ban hành quyết định phê duyệt danh mục dự án]
Chương I
CHỈ DẪN ĐỐI VỚI NHÀ ĐẦU TƯ
Mục 1. NỘI DUNG MỜI QUAN TÂM
1. Cục Hàng không Việt Nam, địa chỉ__________________[Ghi tên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương] mời nhà đầu tư nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án_________ [ghi tên dự án theo danh mục dự án được phê duyệt].
2. Thông tin về dự án:
Căn cứ nội dung danh mục dự án đầu tư được phê duyệt, Cục Hàng không Việt
Nam tóm tắt thông tin về dự án, bao gồm:
- Mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư của dự án: __________________________________
- Sơ bộ tổng chi phí thực hiện dự án (không bao gồm chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, tiền thuê đất): _________________________________
- Sơ bộ chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đối với dự án chưa giải phóng mặt bằng: _________________
- Tóm tắt các yêu cầu cơ bản của dự án: _____________________________________
- Thời hạn, tiến độ đầu tư: ___________________________________________
- Địa điểm thực hiện dự án: ___________________________________________
- Diện tích khu đất:
____________________________________________________________
- Các chỉ tiêu quy hoạch được duyệt: ________________________________________
- Hiện trạng khu đất:
___________________________________________
- Thời gian khai thác dự án sau khi hoàn thành công tác đầu tư:
___________________________________________
- Các thông tin khác về dự án: ___________________________________________
- Thời điểm hết hạn nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án:
___________________________________________
[ghi thời điểm (ngày, giờ) cụ thể, nhưng phải bảo đảm tối thiểu là 30 ngày từ ngày danh mục dự án được đăng tải]
Mục 2. YÊU CẦU SƠ BỘ VỀ NĂNG LỰC, KINH NGHIỆM CỦA NHÀ ĐẦU TƯ
Yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư bao gồm yêu cầu về năng lực tài chính và kinh nghiệm. Nội dung chi tiết theo Chương II.
Mục 3. LÀM RÕ YÊU CẦU SƠ BỘ VỀ NĂNG LỰC, KINH NGHIỆM NHÀ ĐẦU TƯ
1. Trường hợp nhà đầu tư muốn được làm rõ yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm, nhà đầu tư phải gửi đề nghị làm rõ đến Cục Hàng không Việt Nam bằng văn bản hoặc thông qua Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia trước ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án tối thiểu 05 ngày làm việc để xem xét, xử lý.
2. Sau khi nhận được văn bản đề nghị làm rõ theo thời gian quy định, Cục Hàng không Việt Nam tiến hành làm rõ và đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia trong khoảng thời gian tối thiểu 02 ngày làm việc trước ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án, trong đó có mô tả nội dung yêu cầu làm rõ nhưng không nêu tên nhà đầu tư đề nghị làm rõ. Trường hợp việc làm rõ dẫn đến phải sửa đổi yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm thì thực hiện theo quy định tại Mục 4 Chương này.
Mục 4. SỬA ĐỔI YÊU CẦU SƠ BỘ VỀ NĂNG LỰC, KINH NGHIỆM NHÀ ĐẦU TƯ
1. Trường hợp sửa đổi yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm, Cục Hàng không Việt Nam đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia quyết định sửa đổi kèm theo các nội dung sửa đổi trước ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án tối thiểu 10 ngày.
2. Trường hợp thời gian thông báo sửa đổi yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm không đáp ứng quy định tại Mục 4.1, Cục Hàng không Việt Nam thực hiện thời gian nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án tương ứng để bảo đảm quy định nêu trên. Việc gia hạn được thực hiện theo quy định tại Mục 6.3.
Mục 5. NGÔN NGỮ SỬ DỤNG
Hồ sơ đăng ký thực hiện dự án và tất cả văn bản, tài liệu trao đổi giữa Cục Hàng không Việt Nam và nhà đầu tư liên quan đến việc mời quan tâm phải được viết bằng ngôn ngữ sau: ____ [Ghi cụ thể ngôn ngữ sử dụng theo quy định tại Điều 9 Luật Đấu thầu].
Mục 6. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ THỰC HIỆN DỰ ÁN VÀ THỜI HẠN NỘP
1. Hồ sơ đăng ký thực hiện dự án do nhà đầu tư chuẩn bị phải bao gồm các biểu mẫu và các tài liệu có liên quan theo quy định tại Chương III.
2. Nhà đầu tư nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án theo quy định tại Thông tư số 10/2022/TT-BKHĐT ngày 15 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chi tiết việc cung cấp, đăng tải thông tin và lựa chọn nhà đầu tư trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia trước ___ giờ, ngày ___ tháng ___ năm ___ [Ghi thời điểm hết hạn nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án, bảo đảm tối thiểu là 30 ngày từ ngày danh mục dự án được đăng tải].
3. Cục Hàng không Việt Nam có thể gia hạn thời gian nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án trong trường hợp sửa đổi yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm nhà đầu tư theo quy định tại Mục 4 Chương này. Khi gia hạn, Cục Hàng không Việt Nam thông báo trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia và gửi thông báo đến tất cả các nhà đầu tư đã nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án (nếu có) về thời hạn nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án.
Mục 7. SỬA ĐỔI, THAY THẾ HỒ SƠ ĐĂNG KÝ THỰC HIỆN DỰ ÁN
Sau khi nộp, nhà đầu tư có thể thay thế hoặc sửa đổi hồ sơ đăng ký thực hiện dự án bằng cách nộp bổ sung các hồ sơ, tài liệu có liên quan trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia trước thời điểm hết hạn nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án.
Mục 8. LÀM RÕ HỒ SƠ ĐĂNG KÝ THỰC HIỆN DỰ ÁN
Nhà đầu tư có trách nhiệm làm rõ hồ sơ đăng ký thực hiện dự án theo yêu cầu của Cục Hàng không Việt Nam. Tất cả yêu cầu làm rõ và phản hồi của nhà đầu tư được thực hiện trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.
Mục 9. THÔNG BÁO KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ SƠ BỘ NĂNG LỰC, KINH NGHIỆM CỦA CÁC NHÀ ĐẦU TƯ
1. Sau khi có kết quả đánh giá sơ bộ năng lực, kinh nghiệm của các nhà đầu tư, Cục Hàng không Việt Nam đăng tải danh sách nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.
2. Trường hợp có từ hai nhà đầu tư trở lên đáp ứng yêu cầu, việc lựa chọn nhà đầu tư sẽ được thực hiện theo hình thức đấu thầu rộng rãi theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 9 Thông tư này. Hồ sơ mời thầu được phát hành rộng rãi cho các nhà đầu tư, bao gồm cả các nhà đầu tư ngoài danh sách nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm.
Chương II
YÊU CẦU SƠ BỘ VỀ NĂNG LỰC, KINH NGHIỆM CỦA NHÀ ĐẦU TƯ
1. Phương pháp đánh giá:
a) Căn cứ quy mô, tính chất dự án để sử dụng một trong các phương pháp đánh giá về năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư như sau:
- Phương pháp chấm điểm.
- Phương pháp sử dụng tiêu chí đạt, không đạt.
- Phương pháp kết hợp giữa chấm điểm và sử dụng tiêu chí đạt, không đạt.
b) Trường hợp sử dụng phương pháp chấm điểm, mức điểm tối thiểu để được đánh giá là đáp ứng yêu cầu không được thấp hơn 80% tổng số điểm năng lực, kinh nghiệm và điểm đánh giá của từng nội dung yêu cầu cơ bản không thấp hơn 70% điểm tối đa của nội dung đó.
2. Tiêu chuẩn đánh giá:
TT
|
Tiêu chuẩn đánh giá
|
Yêu cầu
|
I
|
Năng lực tài chính của nhà đầu tư (1)
|
1
|
Vốn chủ sở hữu tối thiểu của nhà đầu tư thu xếp cho dự án
|
Vốn chủ sở hữu tối thiểu nhà đầu tư phải thu xếp(2):___ [ghi vốn chủ sở hữu tối thiểu yêu cầu nhà đầu tư phải thu xếp bằng số và bằng chữ. Vốn chủ sở hữu tối thiểu nhà đầu tư phải thu xếp từ 30%-50% tổng chi phí thực hiện dự án tùy theo tính chất, quy mô dự án đang xét. Trong đó, tổng chi phí thực hiện dự án được xác định bằng m1 (đối với dự án đã giải phóng mặt bằng) hoặc bằng tổng giá trị m1 và m2 (đối với dự án chưa giải phóng mặt bằng)].
Trường hợp liên danh, vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư liên danh bằng tổng vốn chủ sở hữu của các thành viên liên danh. Đồng thời, từng thành viên liên danh phải đáp ứng yêu cầu tương ứng với phần vốn góp chủ sở hữu theo thỏa thuận liên danh; nếu bất kỳ thành viên nào trong liên danh được đánh giá là không đáp ứng thì nhà đầu tư liên danh được đánh giá là không đáp ứng yêu cầu về vốn chủ sở hữu.
Nhà đầu tư đứng đầu liên danh phải có tỷ lệ sở hữu vốn tối thiểu là 30%, từng thành viên liên danh có tỷ lệ sở hữu vốn tối thiểu là 15% trong liên danh.
|
2
|
Khả năng thu xếp vốn vay
|
Vốn vay nhà đầu tư có khả năng thu xếp tối đa: __[ghi vốn vay tối đa nhà đầu tư phải thu xếp bằng số và bằng chữ. Vốn vay tối đa nhà đầu tư phải thu xếp từ 50%-70% tổng chi phí thực hiện dự án tùy theo tính chất, quy mô dự án đang xét bảo đảm tổng vốn chủ sở hữu và vốn vay không thấp hơn tổng chi phí thực hiện dự án. Trong đó, tổng chi phí thực hiện dự án được xác định bằng m1(đối với dự án đã giải phóng mặt bằng) hoặc bằng tổng giá trị m1 và m2 (đối với dự án chưa giải phóng mặt bằng)].
Trường hợp liên danh, tiêu chí này được đánh giá theo tổng giá trị vốn vay các thành viên liên danh có khả năng thu xếp.
|
II
|
Kinh nghiệm kinh doanh, khai thác dịch vụ chuyên ngành hàng không của nhà đầu tư
|
Nhà đầu tư hoặc thành viên liên danh đã kinh doanh hoặc khai thác dịch vụ chuyên ngành hàng không thuộc dự án đang xét đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:
- Đã được cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ hàng không ít nhất tại ___ cảng hàng không, sân bay [ghi số cảng hàng không, sân bay tùy theo quy mô, tính chất dự án đang xét].
- Đã khai thác dịch vụ chuyên ngành hàng không thuộc dự án đang xét tối thiểu___năm [ghi số năm hoạt động khai thác dịch vụ hàng chuyên ngành không tùy theo quy mô, tính chất dự án đang xét].
(Tùy theo quy mô, tính chất dự án để quy định một trong hai điều kiện trên)
|
III
|
Điều kiện về vốn đối với nhà đầu tư nước ngoài cung cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay
|
1
|
Điều kiện cung cấp dịch vụ xăng dầu hàng không
|
- Vốn tối thiểu đề thành lập và duy trì doanh nghiệp cung cấp dịch vụ xăng dầu: 30 tỷ đồng Việt Nam.
- Tỷ lệ vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài không được quá 30% vốn điều lệ của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ.
|
2
|
Điều kiện cung cấp dịch vụ phục vụ kỹ thuật thương mại mặt đất
|
Tỷ lệ vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài không được quá 30% vốn điều lệ của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ.
|
Ghi chú:
(1) Căn cứ quy mô, tính chất, lĩnh vực của dự án, có thể điều chỉnh hoặc bổ sung các chỉ tiêu tài chính khác như: giá trị tài sản ròng, doanh thu, lợi nhuận,...
Trường hợp nhà đầu tư là tổ chức mới thành lập trong năm, năng lực tài chính của nhà đầu tư được đánh giá trên cơ sở báo cáo tài chính đã được đơn vị kiểm toán độc lập kiểm toán từ thời điểm thành lập đến trước ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án tối đa 28 ngày.
(2) Vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư được xác định trên cơ sở các số liệu tài chính của nhà đầu tư được cập nhật trong khoảng thời gian tối đa 28 ngày trước ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án và cam kết về việc huy động vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư. Nhà đầu tư phải kê khai thông tin, cung cấp các tài liệu về năng lực tài chính theo Mẫu số 02 tại Chương III.
Vốn chủ sở hữu còn lại của nhà đầu tư = Tổng vốn chủ sở hữu - Chi phí liên quan đến kiện tụng - Vốn chủ sở hữu cam kết cho các dự án đang thực hiện và các khoản đầu tư dài hạn khác (nếu có) - Vốn chủ sở hữu phải giữ lại theo quy định (Vốn chủ sở hữu dùng riêng cho phân bổ hoặc theo yêu cầu pháp lý quy định với Nhà đầu tư; Vốn chủ sở hữu phải giữ lại theo yêu cầu dự phòng đặc biệt cho các trường hợp có thể xảy ra; Vốn chủ sở hữu khác được cam kết sẽ hoàn lại và không dùng cho tuyên bố cổ tức,...).
Chương III.
CÁC BIỂU MẪU
1. Mẫu số 01: Thông tin về nhà đầu tư và các đối tác cùng thực hiện
2. Mẫu số 02: Năng lực tài chính của nhà đầu tư
3. Mẫu số 03: Cam kết nguồn cung cấp tài chính, tín dụng cho nhà đầu tư
3. Mẫu số 04: Kinh nghiệm kinh doanh, khai thác dịch vụ chuyên ngành hàng không của nhà đầu tư
MẪU SỐ 01
THÔNG TIN VỀ NHÀ ĐẦU TƯ VÀ CÁC ĐỐI TÁC CÙNG THỰC HIỆN
I. Thông tin về nhà đầu tư/thành viên liên danh(1)
1. Tên nhà đầu tư/thành viên liên danh:
2. Quốc gia nơi đăng ký hoạt động của nhà đầu tư/thành viên liên danh:
3. Năm thành lập:
4. Địa chỉ hợp pháp của nhà đầu tư/thành viên liên danh tại quốc gia đăng ký:
5. Thông tin về đại diện hợp pháp của nhà đầu tư/thành viên liên danh:
- Tên:
- Địa chỉ:
- Số điện thoại/fax:
- Địa chỉ e-mail:
6. Tỷ lệ góp vốn trong liên danh dự kiến:
II. Thông tin về các đối tác cùng thực hiện
TT
|
Tên đối tác(2)
|
Quốc gia nơi đăng ký hoạt động
|
Vai trò tham gia (3)
|
Người đại diện theo pháp Luật
|
Hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận với đối tác(4)
|
1
|
Công ty 1
|
|
[Tổ chức cung cấp tài chính]
|
|
|
2
|
Công ty 2
|
|
[Nhà thầu xây dựng]
|
|
|
3
|
Công ty 3
|
|
[Nhà thầu vận hành/ Quản lý]
|
|
|
|
…..
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Trường hợp nhà đầu tư liên danh thì từng thành viên liên danh phải kê khai theo Mẫu này. Đồng thời, nhà đầu tư phải nộp kèm theo bản sao văn bản thỏa thuận giữa các thành viên liên danh về việc thực hiện dự án trong đó nêu rõ tỷ lệ góp vốn trong liên danh dự kiến.
Nhà đầu tư/thành viên liên danh cần nộp kèm theo bản chụp một trong các tài liệu sau đây: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, quyết định thành lập hoặc tài liệu có giá trị tương đương do cơ quan có thẩm quyền của nước mà nhà đầu tư đang hoạt động cấp.
(2) Nhà đầu tư ghi cụ thể tên của các đối tác tham gia thực hiện dự án. (3) Nhà đầu tư ghi cụ thể vai trò tham gia của từng đối tác.
(4) Nhà đầu tư ghi cụ thể số hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận, kèm theo bản chụp được chứng thực các tài liệu đó.
MẪU SỐ 02
NĂNG LỰC TÀI CHÍNH CỦA NHÀ ĐẦU TƯ(1)
1. Tên nhà đầu tư/thành viên liên danh:
2. Thông tin về năng lực tài chính của nhà đầu tư/thành viên liên danh:
a) Tóm tắt các số liệu về tài chính (2):
STT
|
Nội dung
|
Giá trị
|
1
|
Tổng vốn chủ sở hữu
|
|
2
|
Chi phí liên quan đến kiện tụng (nếu có)
|
|
3
|
Vốn chủ sở hữu cam kết cho các dự án đang thực hiện và các khoản đầu tư dài hạn khác (nếu có)
|
|
4
|
Vốn chủ sở hữu phải giữ lại theo quy định
|
|
5
|
Vốn chủ sở hữu còn lại của nhà đầu tư
|
(5) = (1) - (2) - (3) - (4)
|
b) Tài liệu đính kèm (3)
Đính kèm là tài liệu chứng minh về số liệu tài chính của nhà đầu tư được cập nhật trong khoảng thời gian tối đa 28 ngày trước ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án:
- Bản sao báo cáo tài chính được kiểm toán trong khoảng thời gian 28 ngày trước ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án (nhà đầu tư có thể sử dụng báo cáo tài chính năm, các báo cáo tài chính giữa niên độ, báo cáo tình hình sử dụng vốn chủ sở hữu).
Các báo cáo do nhà đầu tư cung cấp phải bảo đảm tuân thủ các quy định pháp luật về tài chính, kế toán, phản ánh tình hình tài chính riêng của nhà đầu tư hoặc thành viên liên danh (nếu là nhà đầu tư liên danh) mà không phải tình hình tài chính của một chủ thế liên kết như công ty mẹ hoặc công ty con hoặc công ty liên kết với nhà đầu tư hoặc thành viên liên danh.
- Trường hợp trong khoảng thời gian 28 ngày trước ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án không trùng với kỳ lập báo cáo tài chính hoặc nhà đầu tư không có báo cáo tài chính được kiểm toán trong thời gian này, nhà đầu tư phải cung cấp báo cáo tài chính được kiểm toán tại thời điểm gần nhất.
Đồng thời, nhà đầu tư phải kê khai và cung cấp tài liệu chứng minh về sự thay đổi trong các số liệu tài chính từ thời điểm có báo cáo kiểm toán đến thời điểm tham dự thầu (ví dụ như các tài liệu chứng minh việc tăng vốn chủ sở hữu). Nhà đầu tư phải chịu trách nhiệm về các thông tin đã kê khai. Trường hợp phát hiện thông tin kê khai là không chính xác, làm sai lệch kết quả đánh giá thì nhà đầu tư sẽ bị xử lý theo quy định.
- Trường hợp nhà đầu tư là tổ chức mới thành lập trong năm, nhà đầu tư phải nộp báo cáo tài chính đã được đơn vị kiểm toán độc lập kiểm toán từ thời điểm thành lập đến trước ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án tối đa 28 ngày.
Ghi chú:
(1) Trường hợp nhà đầu tư liên danh thì từng thành viên liên danh phải kê khai theo Mẫu này.
(2) Căn cứ tiêu chuẩn đánh giá, bổ sung các thông tin phù hợp.
(3) Căn cứ tiêu chuẩn đánh giá, có thể bổ sung các tài liệu nhà đầu tư phải nộp để chứng minh năng lực tài chính (ví dụ như: biên bản kiểm tra quyết toán thuế, tờ khai tự quyết toán thuế; tài liệu chứng minh việc nhà đầu tư đã kê khai quyết toán thuế điện tử; văn bản xác nhận của cơ quan quản lý thuế;...).
MẪU SỐ 03
CAM KẾT NGUỒN CUNG CẤP TÀI CHÍNH, TÍN DỤNG CHO NHÀ ĐẦU TƯ
(Địa điểm), ngày tháng năm
1. Tôi là [ghi tên], [ghi chức vụ], là đại diện hợp pháp của [Ghi tên nhà đầu tư/tên liên danh nhà. đầu tư], xác nhận và cam kết rằng những thông tin được cung cấp trong văn bản này là đúng sự thật và các tài liệu kèm theo là bản sao chính xác với tài liệu gốc.
2. Các nguồn tài chính, tín dụng sau đây đã được cam kết và sẽ được huy động để thực hiện dự án:
Nguồn tài chính
|
Giá trị(1)
|
I. Vốn chủ sở hữu cam kết góp vào dự án:
|
|
1.
|
|
2.
|
|
…
|
|
II. Vốn vay nhà đầu tư phải huy động:
|
|
1.
|
|
2.
|
|
…
|
|
3. Tài liệu kèm theo:
- Văn bản cam kết cung cấp tài chính của ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng kèm theo các tài liệu chứng minh thẩm quyền của người ký cam kết.
- Văn bản cam kết bảo đảm đủ vốn chủ sở hữu cho dự án của đại diện chủ sở hữu, chủ sở hữu hoặc công ty mẹ kèm theo các tài liệu chứng minh về thẩm quyền ký cam kết.
- Tài liệu liên quan khác.
Đại diện hợp pháp của nhà đầu tư
[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu (nếu có)]
Ghi chú:
(1) Ghi số tiền bằng số, bằng chữ theo đồng tiền dự thầu.
MẪU SỐ 04
KINH NGHIỆM KINH DOANH, KHAI THÁC DỊCH VỤ CHUYÊN NGÀNH HÀNG KHÔNG CỦA NHÀ ĐẦU TƯ
(Địa điểm), ngày tháng năm
[Nhà đầu tư liệt kê kinh nghiệm kinh doanh hoặc khai thác dịch vụ chuyên ngành hàng không thuộc dự án đang xét theo yêu cầu]
1. Kinh nghiệm kinh doanh dịch vụ hàng không:
Nhà đầu tư kê khai kinh nghiệm kinh doanh dịch vụ hàng không thông qua Giấy phép kinh doanh dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay đã được cơ quan có thẩm quyền cấp cho nhà đầu tư, bao gồm các nội dung sau:
a) Số và ngày cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay;
b) Tên, địa chỉ của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hàng không.
c) Cảng hàng không, sân bay nơi cung cấp dịch vụ.
d) Lĩnh vực dịch vụ hàng không được cung cấp.
đ) Phạm vi cung cấp dịch vụ.
2. Kinh nghiệm khai thác dịch vụ chuyên ngành hàng không:
Nhà đầu tư kê khai kinh nghiệm khai thác dịch vụ chuyên ngành hàng không bao gồm các nội dung sau:
a) Tên, địa chỉ của doanh nghiệp khai thác dịch vụ chuyên ngành hàng không.
c) Cảng hàng không, sân bay nơi khai thác dịch vụ chuyên ngành hàng không.
d) Lĩnh vực dịch vụ chuyên ngành hàng không.
đ) Phạm vi khai thác dịch vụ chuyên ngành hàng không.
e) Số năm khai thác dịch vụ chuyên ngành hàng không.
Đại diện hợp pháp của nhà đầu tư
[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu (nếu có)]
Ghi chú:
- Yêu cầu kê khai thông tin tại Mẫu này có thể được điều chỉnh, bổ sung để phù hợp với yêu cầu sơ bộ về năng lực kinh nghiệm của nhà đầu tư.
- Nhà đầu tư phải cung cấp các tài liệu chứng minh các thông tin đã kê khai như bản sao công chứng, xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền/đại diện cơ quan nhà nước có thẩm quyền...