PHỤ LỤC 02
BẢNG TỔNG HỢP TRẠNG THÁI KỸ THUẬT CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG SẮT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2021/TT-BGTVT ngày 08 02/2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
I. Đường chính tuyến:
1. Tuyến đường sắt: ………………………………………………………………………………
2. Khổ đường: …………………………………………………………………………………….
3. Lý trình đầu: …………; lý trình cuối: …….. ; chiều dài ……………………………………..
4. Tổng chiều dài cầu: …………; trong đó: …….. cầu bê tông, …………..cầu thép.
5. Tổng chiều dài hầm: ……………………………………………………………………………
6. Số lượng ghi trên chính tuyến: ...bộ; tổng chiều dài... m.
7. Khối lượng đường chính:
- Loại ray..., loại tà vẹt... khối lượng ... (km)
- Loại ray..., loại tà vẹt... khối lượng ... (km)
8. Trạng thái kỹ thuật đường chính tuyến theo bảng sau:
TT
|
Lý trình
|
Chiều dài, km
|
Nền đường
|
Nền đá
|
Ray
|
Tà vẹt
|
Phụ kiện
|
Năm sửa chữa
|
Thời điểm kiểm tra
|
Trạng thái kỹ thuật tại thời điểm kiểm tra
|
Ghi chú
|
Đầu
|
Cuối
|
Loại
|
Dài
|
Loại
|
Kiểu
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Thứ tự các đoạn có các yếu tố kỹ thuật khác nhau theo hướng lý trình tiến;
(2) Lý trình đầu của đoạn trên:
(3) Lý trình cuối của đoạn trên;
(4) Chiều dài của đoạn;
(5) Nền đường đào, đắp hay không đào, không đắp;
(6) Chiều dày nền đá;
(7) Loại ray hiện tại (P50, P43, P38);
(8) Chiều dài của mỗi thanh ray, m;
(9) Loại tà vẹt (sắt, gỗ, bê tông, bê tông dự ứng lực);
(10) Kiểu tà vẹt theo từng loại;
(11) Loại phụ kiện liên kết;
(12) Ghi rõ năm, nội dung sửa chữa;
(13) Ghi rõ ngày, tháng, năm kiểm tra đường;
(14) Ghi rõ, cụ thể chất lượng của kiến trúc tầng trên (từng cầu ray; từng thanh tà vẹt + phụ kiện; kích thước (chiều rộng mặt nền đá, chiều rộng chân nền đá, chiều dày nền đá), chất lượng nền đá balat); loại nền đường, Chất lượng nền đường và các kích thước chủ yếu theo từng đoạn cụ thể; tình trạng sạt, lở, phụt bùn, túi đá.... và tình trạng ổn định của nền đường; loại hình và vật liệu, chất lượng kết cấu gia cố nên đường; hệ thống thoát nước nên đường tại thời điểm kiểm tra.
(15) Mục này phải căn cứ quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn áp dụng để đánh giá chất lượng chất lượng các hạng mục tại mục (14) nêu trên kèm theo các đề xuất, kiến nghị và biện pháp kiểm tra, theo dõi, bảo đảm an toàn công trình.
II. Đường ga:
1. Tuyến đường sắt: ………………………………..
2. Khổ đường: ………………………………..
3. Khối lượng đường ga:
- Loại ray..., loại tà vẹt... khối lượng ... (km)
- Loại ray..., loại tà vẹt... khối lượng ... (km)
4. Trạng thái kỹ thuật đường ga (không bao gồm đường chính tuyến qua ga) theo bảng sau:
TT
|
Ga
|
Tên đường
|
Chiều dài, m
|
Ray
|
Loại tà vẹt
|
Loại phụ kiện
|
Năm sửa chữa
|
Thời điểm kiểm tra
|
Trạng thái kỹ thuật tại thời điểm kiểm tra
|
Ghi chú
|
Tên ga
|
Lý trình
|
Toàn bộ
|
Đặt ray
|
Sử dụng
|
Loại
|
Dài
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Thứ tự các ga theo hướng lý trình tiến;
(2) Tên của ga;
(3) Lý trình của ga;
(4) Tên các đường trong ga;
(5) Chiều dài toàn bộ của từng đường, tính từ tim ghi bên này đến tim ghi bên kia;
(6) Chiều đặt ray của từng đường, không kể chiều dài ghi;
(7) Chiều dài sử dụng của từng đường, tính từ mốc xung đột bên này đến mốc xung đột bên kia;
(8) Loại ray sử dụng (P50, P43, P38);
(9) Chiều dài của mỗi thanh ray, m;
(10) Loại tà vẹt (sắt, gỗ, bê tông, bê tông dự ứng lực);
(11) Loại phụ kiện liên kết;
(12) Ghi rõ năm, nội dung sửa chữa;
(13) Ghi rõ ngày, tháng, năm kiểm tra đường;
(14) Ghi rõ, cụ thể chất lượng của kiến trúc tầng trên (từng cầu ray; từng thanh tà vẹt + phụ kiện; kích thước (chiều rộng mặt nền đá, chiều rộng chân nền đá, chiều dày nền đá), chất lượng nền đá balat); loại nền đường, chất lượng nền đường và các kích thước chủ yếu theo từng đoạn cụ thể; tình trạng sạt, lở, phụt bùn, túi đá.... và tình trạng ổn định của nền đường; loại hình và vật liệu, chất lượng kết cấu gia cố nền đường; hệ thống thoát nước nền đường tại thời điểm kiểm tra.
(15) Mục này phải căn cứ quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn áp dụng để đánh giá chất lượng chất lượng các hạng mục tại mục (14) nêu trên kèm theo các đề xuất, kiến nghị và biện pháp kiểm tra, theo dõi, bảo đảm an toàn công trình.
III. Ghi:
1. Tuyến (đoạn tuyến) đường sắt: …………………………………..
2. Khổ đường: …………………………….
3. Khối lượng ghi:
- Loại ghi... số lượng ... (bộ)
- Loại ghi… số lượng … (bộ)
4. Trạng thái kỹ thuật của từng bộ ghi trong các ga theo bảng sau:
TT
|
Tên ga
|
Tên ghi
|
Lý trình
|
Trên đường
|
Các yếu tố kỹ thuật của ghi
|
Nước sản xuất
|
Thời gian lắp đặt vào đường
|
Thời điểm kiểm tra
|
Trạng thái kỹ thuật tại thời điểm kiểm tra
|
Ghi chú
|
Tang ghi
|
Loại ray
|
Chiều dài
|
Loại tâm
|
Hướng rẽ
|
Góc rẽ
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Thứ tự các ga theo hướng lý trình tiến;
(2) Tên của ga;
(3) Tên từng bộ ghi trong ga;
(4) Lý trình tim từng bộ ghi trong ga;
(5) Vị trí của bộ ghi trên các đường trong ga;
(6) Số hiệu của từng bộ ghi, tính bằng tang của góc rẽ (1/9, 1/10...);
(7) Loại ray sử dụng của từng bộ ghi (P50, P43, P38...);
(8) Chiều dài của từng bộ ghi, m;
(9) Loại tâm của từng bộ ghi (đúc hay ghép);
(10) Hướng rẽ của ghi (phải, trái);
(11) Góc rẽ của ghi (bao nhiêu độ);
(12) Ghi sản xuất tại nước nào;
(13) Ghi rõ thời gian: Tháng, năm lắp đặt vào đường;
(14) Ghi rõ ngày, tháng, năm kiểm tra ghi;
(15) Ghi rõ, cụ thể chất lượng của tổng thể bộ ghi; các cấu kiện của bộ ghi: Lưỡi ghi, tâm ghi, tà vẹt ghi, ray ghi, phụ kiện liên kết ghi; thiết bị khống chế ghi tại thời điểm kiểm tra.
(16) Mục này phải căn cứ quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn áp dụng để đánh giá chất lượng chất lượng các hạng mục tại mục (15) nêu trên kèm theo các đề xuất, kiến nghị và biện pháp kiểm tra, theo dõi, bảo đảm an toàn công trình.
IV. Cầu:
1. Tuyến đường sắt: ……………………………….
2. Khổ đường: ………………………….
3. Khối lượng cầu:
- Loại cầu... khối lượng ... (m)
- Loại cầu… khối lượng … (m)
4. Trạng thái kỹ thuật của từng cầu theo bảng sau:
TT
|
Tên cầu
|
Lý trình
|
Chiều dài cầu, m
|
Số nhịp
|
Chiều dài dầm, m
|
Loại dầm
|
Mặt cầu
|
Mố/ trụ
|
Tải trọng
|
Năm xây dựng
|
Năm sửa chữa
|
Thời điểm kiểm tra
|
Trạng thái kỹ thuật thời điểm kiểm tra
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Thứ tự các cầu theo hướng lý trình tiến;
(2) Tên của cầu;
(3) Lý trình của cầu:
(4) Chiều dài cầu, tính từ đuôi mố bên này đến đuôi mố bên kia, m;
(5) Số lượng nhịp của cầu;
(6) Chiều dài các dầm từ 1 đến hết: m;
(7) Ghi rõ thép, bê tông, bê tông cốt thép, liên hợp...;
(8) Loại mặt cầu (trần, máng ba lát, chạy trực tiếp...);
(9) Kiểu mố, trụ, vật liệu xây dựng;
(10) Tải trọng thiết kế của mố cầu, trụ cầu, dầm cầu (T14, T22...);
(11) Năm hoàn thành xây dựng, đưa vào khơi thác;
(12) Ghi rõ năm, nội dung sửa chữa;
(13) Ghi rõ ngày, tháng, năm kiểm tra cầu;
(14) Ghi rõ, cụ thể chất lượng của kết cấu cầu, tình trạng xói lở mố, trụ cầu, các hư hỏng kết cấu cầu..., tại thời điểm kiểm tra.
(15) Mục này phải căn cứ quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn áp dụng để đánh giá chất lượng chất lượng của kết cấu cầu, tình trạng xói lở mố, trụ cầu, các hư hỏng kết cấu cầu kèm theo các đề xuất, kiến nghị và biện pháp kiểm tra, theo dõi, bảo đảm an toàn công trình.
V. Cống:
1. Tuyến đường sắt: ……………………………………
2. Khổ đường: ……………………………………
3. Khối lượng cống:
- Loại cống... khối lượng ... (m)
- Loại cống… khối lượng (m)
4. Trạng thái kỹ thuật của từng cống theo bảng sau:
TT
|
Lý trình
|
Hình dạng
|
Khẩu độ
|
Chiều dài cống, m
|
Chiều dài thân cống, m
|
Vật liệu
|
Chiều cao đất đắp, m
|
Tải trọng
|
Năm xây dựng
|
Năm sửa chữa
|
Thời điểm kiểm tra
|
Trạng thái kỹ thuật tại thời điểm kiểm tra
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Thứ tự các cống theo hướng lý trình tiến;
(2) Lý trình của cống;
(3) Hình dạng mặt cắt ngang (vòm, tròn, vuông…);
(4) Khẩu độ thoát nước của cống (m);
(5) Chiều dài cống, tính cả cửa cống, m;
(6) Chiều dài thân cống, m;
(7) Vật liệu xây dựng cống:
(8) Chiều cao đất đắp trên cống, m;
(9) Tải trọng thiết kế cống (T14, T22,…);
(10) Năm hoàn thành xây dựng, đưa vào khai thác;
(11) Ghi rõ năm, nội dung sửa chữa;
(12) Ghi rõ ngày, tháng, năm kiểm tra cống;
(13) Ghi rõ, cụ thể chất lượng của ống cống, tường đầu cống, sân cống; tình trạng thoát nước của cống tại thời điểm kiểm tra;
(14) Mục này phải căn cứ quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn áp dụng để đánh giá chất lượng chất lượng của cống tại mục (13) nêu trên kèm theo các đề xuất, kiến nghị và biện pháp kiểm tra, theo dõi, bảo đảm an toàn công trình.
VI. Hầm:
1. Tuyến đường sắt:
2. Khổ đường:
3. Khối lượng hầm:
- Loại hầm... khối lượng ... (m)
- Loại hầm… khối lượng ... (m)
4. Trạng thái kỹ thuật của từng hầm theo bảng sau:
TT
|
Tên hầm
|
Lý trình
|
Chiều dài
|
Bán kính cong
|
Độ dốc
|
Hướng rẽ
|
Vật liệu
|
Năm xây dựng
|
Năm sửa chữa
|
Thời điểm kiểm tra
|
Trạng thái kỹ thuật thời điểm kiểm tra
|
Ghi chú
|
Tường
|
Vòm
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Thứ tự hầm theo hướng lý trình tiến;
(2) Tên của hầm;
(3) Lý trình của hầm;
(4) Chiều dài hầm, tính từ của hầm bên này đến cửa hầm bên kia, m;
(5) Bán kính đường cong trong hầm, m;
(6) Độ dốc đường trong hầm (%);
(7) Hướng rẽ đường trong hầm (phải hay trái);
(8) Vật liệu tường hầm;
(9) Vật liệu vòm hầm;
(10) Năm hoàn thành xây dựng, đưa vào khai thác;
(11) Ghi rõ năm, nội dung sửa chữa;
(12) Ghi rõ ngày, tháng, năm kiểm tra hầm;
(13) Ghi rõ, cụ thể chất lượng của kết cấu hầm, tình trạng nứt vỡ, dột, phong hóa của vỏ hầm, các hư hỏng kết cấu hầm, hệ thống thoát nước trong hầm....;
(14) Mục này phải căn cứ quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn áp dụng để đánh giá chất lượng chất lượng của kết cấu hầm, tình trạng nứt vỡ, dột, phong hóa của vỏ hầm, các hư hỏng kết cấu hầm, hệ thống thoát nước trong hầm kèm theo các đề xuất, kiến nghị và biện pháp kiểm tra, theo dõi, bảo đảm an toàn công trình.
VII. Nhà ga, kho ga:
1. Tuyến đường sắt: ……………………………….
2. Khối lượng nhà ga, kho ga:
- Loại công trình... khối lượng ... (100m2)
- Loại công trình... khối lượng ... (100m2)
3. Trạng thái kỹ thuật của từng hạng Mục công trình theo bảng sau:
TT
|
Ga
|
Nhà ga
|
Kho ga
|
Năm xây dựng
|
Năm sửa chữa
|
Thời điểm kiểm tra
|
Hệ thống PCCC
|
Trạng thái kỹ thuật tại thời điểm kiểm tra
|
Ghi chú
|
Tên ga
|
Lý trình
|
Diện tích
|
Cấp
|
Diện tích
|
Cấp
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Thứ tự các ga theo hướng lý trình tiến;
(2) Tên của ga:
(3) Lý trình của ga;
(4) Diện tích xây dựng nhà ga, m2:
(5) Cấp công trình nhà ga theo phân cấp:
(6) Diện tích xây dựng kho ga, m2:
(7) Cấp công trình kho ga theo phân cấp:
(8) Năm hoàn thành xây dựng, đưa vào khai thác:
(9) Ghi rõ năm, nội dung sửa chữa:
(10) Ghi rõ ngày, tháng, năm kiểm tra nhà ga, kho ga:
(11) Thống kê đầy đủ số lượng, chất lượng hệ thống PCCC tại nhà kho, kho ga:
(12) Ghi rõ, cụ thể chất lượng của kết cấu chịu lực và kết cấu khác của nhà ga, kho ga.... tại thời điểm kiểm tra;
(13) Mục này phải căn cứ quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn áp dụng để đánh giá chất lượng chất lượng của kết cấu nhà ga, kho ga kèm theo các đề xuất, kiến nghị và biện pháp kiểm tra, theo dõi, bảo đảm an toàn công trình.
VIII. Ke ga, bãi hàng:
1. Tuyến đường sắt: ………………………………………….
2. Khối lượng ke ga, bãi hàng:
- Loại công trình... khối lượng ... (100m2)
- Loại công trình... khối lượng ... (100m2)
3. Trạng thái kỹ thuật của từng hạng mục công trình theo bảng sau:
TT
|
Ga
|
Ke ga
|
Bãi hàng
|
Năm xây dựng
|
Năm sửa chữa
|
Thời điểm kiểm tra
|
Trạng thái kỹ thuật thời điểm kiểm tra
|
Ghi chú
|
Tên ga
|
Lý trình
|
Diện tích
|
Vật liệu
|
Diện tích
|
Vật liệu
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Thứ tự các ga theo hướng lý trình tiến;
(2) Tên của ga;
(3) Lý trình của ga;
(4), (6) Diện tích xây dựng, m2;
(5), (7) Vật liệu xây dựng;
(8) Năm hoàn thành xây dựng, đưa vào khai thác;
(9) Ghi rõ năm, nội dung sửa chữa;
(10) Ghi rõ thời điểm kiểm tra;
(11) Ghi rõ cụ thể chất lượng của ke ga, bãi hàng.... tại thời điểm kiểm tra;
(12) Mục này phải căn cứ quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn áp dụng để đánh giá chất lượng chất lượng của kết cấu của ke ga, bãi hàng kèm theo các đề xuất, kiến nghị và biện pháp kiểm tra, theo dõi, bảo đảm an toàn công trình;
IX. Đường ngang:
1. Tuyến đường sắt: ……………………………
2. Số lượng đường ngang:
- Loại hình phòng vệ biển báo ...
- Loại hình phòng vệ cảnh báo tự động ...
- Loại hình phòng vệ có người gác ...
3. Trạng thái kỹ thuật của từng đường ngang theo bảng sau:
TT
|
Tên ĐN
|
Lý trình
|
Cấp
|
Tầm nhìn
|
Phòng vệ
|
Diện tích nhà gác
|
Góc giao
|
Đường bộ
|
Năm xây dựng
|
Năm sửa chữa
|
Thời điểm kiểm tra
|
Trạng thái kỹ thuật thời điểm kiểm tra
|
Ghi chú
|
Loại
|
Rộng/ kết cấu
|
Độ dốc
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Thứ tự các đường ngang theo hướng lý trình tiến:
(2) Tên của đường ngang;
(3) Lý trình của đường ngang;
(4) Cấp đường ngang theo quy định;
(5) Tầm nhìn cho phương tiện giao thông đường sắt, đường bộ (về các phía);
(6) Loại hình phòng vệ (có người gác, cảnh báo tự động...);
(7) Diện tích xây dựng, m2 của nhà gác đường ngang;
(8) Góc giao giữa đường sắt và đường bộ;
(9) Loại đường bộ (quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện,...);
(10) Chiều rộng và kết cấu mặt đường bộ;
(11) Độ dốc đường bộ hai bên đường ngang (%);
(12) Năm hoàn thành xây dựng, đưa vào khai thác;
(13) Ghi rõ năm, nội dung sửa chữa;
(14) Ghi rõ thời điểm kiểm tra;
(15) Ghi rõ, cụ thể chất lượng của đường ngang: Sự đầy đủ và hoạt động của hệ thống thiết bị phòng vệ đường ngang (cần chắn, giàn chắn; cọc tiêu, hàng rào cố định; vạch kẻ đường; hệ thống biển báo đường sắt, đường bộ; đèn tín hiệu, chuông điện hoặc loa phát âm thanh; tín hiệu ngăn đường phía đường sai; các thiết bị khác (nếu có)); chất lượng công trình đường sắt, đường bộ tại đường ngang; nhà gác đường ngang; chiếu sáng tại đường ngang; hệ thống thoát nước tại đường ngang tại thời điểm kiểm tra;
(16) Mục này phải căn cứ quy định tại Thông tư 25/2018/TT-BCTVT ngày 14/5/2018, quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn áp dụng để đánh giá chất lượng chất lượng các nội dung nêu tại mục (15) kèm theo các đề xuất, kiến nghị và biện pháp kiểm tra, theo dõi, bảo đảm an toàn công trình.
X. Đường truyền tải
1. Tuyến đường sắt: …………………………………….
2. Khối lượng đường truyền tải:
2.1. Đường dây trần:
- Loại 2 xà, 8 đôi dây ... (Km/trục)
- Loại... xà,... đôi dây … (Km/trục)
- Loại... xà,... đôi dây ... (Km/trục)
2.2. Cáp thông tin:
- Loại đi treo:... km
- Loại đi chôn:... km
3. Trạng thái kỹ thuật công trình theo bảng sau:
TT
|
Đoạn
|
Loại cột
|
Loại xà
|
Số đôi dây
|
Các loại cáp
|
Năm xây dựng
|
Năm sửa chữa
|
Thời điểm kiểm tra
|
Trạng thái kỹ thuật thời điểm kiểm tra
|
Ghi chú
|
Từ
|
Đến
|
Trần (km/đôi)
|
Quang (km.sợi)
|
Khác (km.sợi)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Thứ tự các đoạn có các yếu tố kỹ thuật khác nhau theo hướng lý trình tiến;
(2) Số thứ tự cột trước đối với cáp treo; lý trình km đường sắt đối với cáp ngầm;
(3) Số thứ tự cột sau; lý trình km đường sắt đối với cáp đi chôn;
(4) Số lượng, loại cột;
(5) Số lượng, loại xà trên cột;
(6) Số đôi dây trên cột;
(7), (8), (9) Số lượng, chiều dài các loại cáp trên cột, cáp thông tin ngầm;
(10) Năm hoàn thành xây dựng (lắp đặt), đưa vào khai thác;
(11) Ghi rõ năm, nội dung sửa chữa;
(12) Ghi rõ thời điểm kiểm tra;
(13) Ghi rõ, cụ thể chất lượng của đường truyền tải: Chất lượng đường cột, xà, sư, dây co, phụ kiện; chất lượng cáp và độ suy hao truyền dẫn tại thời điểm kiểm tra;
(14) Mục này phải căn cứ quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn áp dụng để đánh giá chất lượng chất lượng các nội dung nêu tại mục (13) kèm theo các đề xuất, kiến nghị và biện pháp kiểm tra, theo dõi, bảo đảm an toàn công trình.
XI. Trạm tổng đài
1. Tuyến đường sắt: ……………………………………….
2. Khối lượng trạm tổng đài:
- Loại..., số lượng ...
- Loại..., số lượng ...
- Loại..., số lượng …
3. Trạng thái kỹ thuật công trình theo bảng sau:
TT
|
Vị trí lắp đặt tại ga, trung tâm
|
Loại trạm
|
Số lượng
|
Hệ số tính đổi
|
Khối lượng tính đổi
|
Năm xây dựng
|
Năm sửa chữa
|
Thời điểm kiểm tra
|
Trạng thái kỹ thuật thời điểm kiểm tra
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Thứ tự các đoạn có các yếu tố kỹ thuật khác nhau theo hướng lý trình tiến;
(2) Các ga, trung tâm lắp đặt, vị trí lắp đặt trạm tổng đài;
(3), (4) Ghi rõ chủng loại thiết bị, số lượng thiết bị trạm;
(5) Ghi rõ hệ số tính đổi thiết bị theo Quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn, định mức áp dụng:
(6) Xác định khối lượng thiết bị trạm tổng đài theo đúng số lượng và hệ số tính đổi;
(7) Năm hoàn thành lắp đặt, đưa vào khai thác;
(8) Ghi rõ năm, nội dung sửa chữa;
(9) Ghi rõ thời điểm kiểm tra;
(10) Ghi rõ, cụ thể chất lượng của trạm tổng đài: Đánh giá hoạt động của thiết bị, chất lượng trạm theo chỉ dẫn của nhà sản xuất, quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn áp dụng; các mức độ cảnh báo của thiết bị tại thời điểm kiểm tra;
(11) Mục này phải căn cứ quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn áp dụng để đánh giá chất lượng chất lượng các nội dung nêu tại mục (10) kèm theo các đề xuất, kiến nghị và biện pháp kiểm tra, theo dõi, bảo đảm an toàn thiết bị.
XII. Tín hiệu ra, vào ga, đường ngang
1. Tuyến đường sắt: ………………………………….
2. Khối lượng tín hiệu ra, vào ga, đường ngang:
- Tín hiệu vào ga, loại..., số lượng ...
- Tín hiệu ra ga, loại..., số lượng...
- Tín hiệu báo trước, loại..., số lượng ...
- Tín hiệu đường ngang, loại..., số lượng ...
3. Trạng thái kỹ thuật công trình theo bảng sau:
TT
|
Vị trí lắp đặt tại ga, đường ngang
|
Loại tín hiệu
|
Số lượng
|
Hệ số tính đổi
|
Khối lượng tính đổi
|
Năm xây dựng
|
Năm sửa chữa
|
Thời điểm kiểm tra
|
Trạng thái kỹ thuật thời điểm kiểm tra
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Thứ tự các đoạn có các yếu tố kỹ thuật khác nhau theo hướng lý trình tiến:
(2) Các ga, đường ngang lắp đặt, vị trí lắp tín hiệu:
(3), (4) Ghi rõ chủng loại thiết bị, số lượng:
(5) Ghi rõ hệ số tính đổi thiết bị theo Quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn, định mức áp dụng:
(6) Xác định khối lượng thiết bị tín hiệu theo đúng số lượng và hệ số tính đổi;
(7) Năm hoàn thành lắp đặt, đưa vào khai thác:
(8) Ghi rõ năm, nội dung sửa chữa:
(9) Ghi rõ thời điểm kiểm tra:
(10) Ghi rõ, cụ thể chất lượng của tín hiệu: Tầm nhìn, chất lượng cột, cơ cấu biểu thị, phụ kiện lắp đặt... tại thời điểm kiểm tra;
(11) Mục này phải căn cứ quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn áp dụng để đánh giá chất lượng chất lượng các nội dung nêu tại mục (10) kèm theo các đề xuất, kiến nghị và biện pháp kiểm tra, theo dõi, bảo đảm an toàn thiết bị.
XIII. Thiết bị khống chế
1. Tuyến đường sắt: …………………………………….
2. Khối lượng thiết bị khống chế:
- Thiết bị khống chế, loại..., số lượng ...
- Thiết bị khống chế, loại..., số lượng ...
3. Trạng thái kỹ thuật công trình theo bảng sau:
TT
|
Vị trí lắp đặt
|
Loại thiết bị
|
Số lượng
|
Hệ số tính đổi
|
Khối lượng tính dôi
|
Năm xây dựng
|
Năm sửa chữa
|
Thời điểm kiểm tra
|
Trạng thái kỹ thuật thời điểm kiểm tra
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Thứ tự các đoạn có các yếu tố kỹ thuật khác nhau theo hướng lý trình tiến:
(2) Các ga, khu gian... lắp đặt, vị trí lắp thiết bị khống chế;
(3), (4) Ghi rõ chủng loại thiết bị, số lượng;
(5) Ghi rõ hệ số tính đổi thiết bị theo Quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn, định mức áp dụng;
(6) Xác định khối lượng thiết bị tín hiệu theo đúng số lượng và hệ số tính đổi;
(7) Năm hoàn thành lắp đặt, đưa vào khai thác;
(8) Ghi rõ năm, nội dung sửa chữa;
(9) Ghi rõ thời điểm kiểm tra;
(10) Ghi rõ, cụ thể chất lượng của thiết bị: Đánh giá hoạt động của thiết bị, chất lượng thiết bị, phụ kiện lắp đặt... tại thời điểm kiểm tra;
(11) Mục này phải căn cứ quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn áp dụng để đánh giá chất lượng chất lượng các nội dung nêu lại mục (10) kèm theo các đề xuất, kiến nghị và biện pháp kiểm tra, theo dõi, bảo đảm an toàn thiết bị.
XIV. Thiết bị điều khiển
1. Tuyến đường sắt: ……………………………
2. Khối lượng thiết bị điều khiển:
- Thiết bị điều khiển, loại..., số lượng ...
- Thiết bị điều khiển, loại..., số lượng ...
3. Trạng thái kỹ thuật công trình theo bảng sau:
TT
|
Vị trí lắp đặt
|
Loại thiết bị
|
Số lượng
|
Hệ số tính đổi
|
Khối lượng tính đổi
|
Năm xây dựng
|
Năm sửa chữa
|
Thời điểm kiểm tra
|
Trạng thái kỹ thuật thời điểm kiểm tra
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Thứ tự các đoạn có các yếu tố kỹ thuật khác nhau theo hướng lý trình tiến:
(2) Các ga, trạm, trung tâm, đường ngang... lắp đặt, vị trí lắp thiết bị điều khiển:
(3), (4) Ghi rõ chủng loại thiết bị, số lượng;
(5) Ghi rõ hệ số tính đổi thiết bị theo Quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn, định mức áp dụng;
(6) Xác định khối lượng thiết bị tín hiệu theo đúng số lượng và hệ số tính đổi;
(7) Năm hoàn thành lắp đặt, đưa vào khai thác:
(8) Ghi rõ năm, nội dung sửa chữa;
(9) Ghi rõ thời điểm kiểm tra;
(10) Ghi rõ, cụ thể chất lượng của thiết bị: Đánh giá hoạt động của thiết bị, chất lượng thiết bị, phụ kiện lắp đặt, mức độ cảnh báo... tại thời điểm kiểm tra;
(11) Mục này phải căn cứ quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn áp dụng để đánh giá chất lượng chất lượng các nội dung nêu tại mục (10) kèm theo các đề xuất, kiến nghị và biện pháp kiểm tra, theo dõi, bảo đảm an toàn thiết bị.
XV. Cáp tín hiệu
1. Tuyến đường sắt: …………………………………..
2. Khối lượng cáp tín hiệu:
- Cáp tín hiệu, loại..., số lượng...
- Cáp tín hiệu, loại..., số lượng ...
3. Trạng thái kỹ thuật công trình theo bảng sau:
TT
|
Vị trí lắp đặt
|
Chủng loại cáp
|
Số lượng
|
Hệ số tính đổi
|
Khối lượng tính đổi
|
Năm xây dựng
|
Năm sửa chữa
|
Thời điểm kiểm tra
|
Trạng thái kỹ thuật thời điểm kiểm tra
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Thứ tự các đoạn có các yếu tố kỹ thuật khác nhau theo hướng lý trình tiến;
(2) Các ga, trạm, trung tâm, đường ngang ... lắp đặt, vị trí lắp cáp;
(3), (4) Ghi rõ chủng chủng loại cáp, số lượng;
(5) Ghi rõ hệ số tính đổi thiết bị theo Quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn, định mức áp dụng;
(6) Xác định khối lượng thiết bị tín hiệu theo đúng số lượng và hệ số tính đổi;
(7) Năm hoàn thành lắp đặt, đưa vào khai thác;
(8) Ghi rõ năm, nội dung sửa chữa;
(9) Ghi rõ thời điểm kiểm tra;
(10) Ghi rõ, cụ thể chất lượng của thiết bị: Độ ổn định vị trí đặt cáp, phụ kiện lắp đặt cáp, độ suy hao truyền dẫn cáp... tại thời điểm kiểm tra;
(11) Mục này phải căn cứ quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn áp dụng để đánh giá chất lượng chất lượng các nội dung nêu tại mục (10) kèm theo các đề xuất, kiến nghị và biện pháp kiểm tra, theo dõi, bảo đảm an toàn đường cáp tín hiệu.
XVI. Thiết bị nguồn
1. Tuyến đường sắt: ……………………………….
2. Khối lượng thiết bị nguồn:
- Thiết bị nguồn, loại..., số lượng ...
- Thiết bị nguồn, loại..., số lượng ...
3. Trạng thái kỹ thuật công trình theo bảng sau:
TT
|
Vị trí lắp đặt
|
Chủng loại thiết bị
|
Số lượng
|
Hệ số tính đổi
|
Khối lượng tính đổi
|
Năm xây dựng
|
Năm sửa chữa
|
Thời điểm kiểm tra
|
Trạng thái kỹ thuật thời điểm kiểm tra
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Thứ tự các đoạn có các yếu tố kỹ thuật khác nhau theo hướng lý trình tiến;
(2) Các ga, trạm, trung tâm, đường ngang ... lắp đặt, vị trí lắp thiết bị nguồn;
(3), (4) Ghi rõ chủng chủng bại thiết bị, số lượng;
(5) Ghi rõ hệ số tính đổi thiết bị theo Quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn, định mức áp dụng;
(6) Xác định khối lượng thiết bị tín hiệu theo đúng số lượng và hệ số tính đổi;
(7) Năm hoàn thành lắp đặt, đưa vào khai thác;
(8) Ghi rõ năm, nội dung sửa chữa;
(9) Ghi rõ thời điểm kiểm tra;
(10) Ghi rõ, cụ thể chất lượng của thiết bị: Đánh giá hoạt động của thiết bị, chất lượng thiết bị, phụ kiện lắp đặt, biên độ dao động nguồn... tại thời điểm kiểm tra;
(11) Mục này phải căn cứ quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn áp dụng để đánh giá chất lượng chất lượng các nội dung nêu tại mục (10) kèm theo các đề xuất, kiến nghị và biện pháp kiểm tra, theo dõi, bảo đảm an toàn nguồn điện.