Mẫu CV-1. Báo cáo số liệu vận chuyển từng chuyến bay (hàng tuần)
Đơn vị thực hiện báo cáo:.....................................................................................................
Cơ quan nhận báo cáo: ........................................................................................................
Thời hạn gửi báo cáo: .........................................................................................................
Kỳ báo cáo: ..........................................................................................................................
Tên cảng hàng không: .........................................................................................................
Ngày bay (Date of Sector) | Số hiệu chuyến bay (Flight Number) | Chặng bay (Sector) | Loại MB (Aircraft Type) | Trọng tải cung ứng (Available Tons) | Ghế cung ứng (Configuration) | Hành khách (Passenger) | Hàng hóa (Cargo) | Bưu gửi (Mail) |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) |
20MAY23 | UA689 | SFO-SGN | B747 | 60.000 | 347 | 53 | 300 | 20 |
20MAY23 | UA689 | SGN- HKG | B747 | 60.000 | 347 | 125 | 2.000 | 50 |
20MAY23 | TR328 | SIN-SGN | A320 | 18.000 | 180 | 100 | 20 | 5 |
20MAY23 | TR329 | SGN-SIN | A320 | 18.000 | 180 | 120 | 18 | 6 |
… | | | | | | | | |
Cách thức lập báo cáo Mẫu CV-1
a) Nội dung, yêu cầu báo cáo:
- Yêu cầu:
+ Thống kê số lượng vận chuyển từng chuyến bay từ 00 giờ 00 ngày thứ Tư tuần trước đến hết 23 giờ 59 ngày thứ Ba tuần này theo giờ Hà Nội (GMT +7) của từng cảng hàng không thuộc khu vực quản lý.
+ Ngày bay (Date of Operation): ngày đến/đi cảng hàng không của chặng bay tính theo giờ địa phương. Ví dụ: 20MAY23.
+ Số hiệu chuyến bay (Flight Number): số hiệu chuyến bay gắn với hành trình bay được phê chuẩn. Ví dụ: UA869.
+ Chặng bay (Segment): chặng bay đến/đi cảng hàng không theo hành trình đi của khách. Do vậy một số hiệu chuyến bay có thể phải báo cáo theo nhiều chặng bay. Ví dụ: UA869 sẽ phải báo cáo sản lượng hành khách, hàng hóa, bưu gửi cho các chặng: SGN-HKG và SFO-SGN.
+ Loại máy bay (Aircraft Type): mã 3 hoặc 4 ký tự chỉ loại máy bay sử dụng. Ví dụ: B747 hoặc 747, A320 hoặc 320, B787 hoặc 787, AT72 hoặc AT7.
+ Trọng tải cung ứng (Available Tons-AT): ghi trọng tải thương mại tối đa của máy bay cho phép chuyên chở các đối tượng vận chuyển (hành khách, hành lý, hàng hóa, bưu gửi) đối với chuyến bay đó, được tính theo đơn vị Tấn. AT = Total Traffic Load + Underload Before LMC (tổng trọng tải thương mại đã được đưa lên tàu bay + trọng tải thương mại chưa sử dụng có thể chuyên chở thêm của chuyến bay).
+ Ghế cung ứng (Configuration): số ghế thương mại bố trí của chuyến bay.
+ Hành khách (Passenger): người sử dụng dịch vụ vận chuyển của hãng hàng không nhằm mục đích đi lại giữa các chặng bay của chuyến bay, bao gồm khách có thu nhập, khách giảm giá dịch vụ vận chuyển đặc biệt và khách miễn giá dịch vụ vận chuyển.
+ Hàng hóa (Cargo): hàng hóa tính theo kg được vận chuyển của chuyến bay.
+ Bưu gửi (Mail): lượng bưu gửi tính theo kg được vận chuyển của chuyến bay.
- Định dạng báo cáo:
+ Báo cáo được lập dưới định dạng excel.
+ Thời gian được định dạng ngày: DD/MM/YY. Ví dụ 20MAY23.
- Cảng hàng không: tên cảng hàng không thực hiện việc báo cáo số liệu theo mẫu.
- Các đơn vị báo cáo chịu trách nhiệm về tính chính xác của số liệu.
b) Đơn vị thực hiện báo cáo: Cảng vụ hàng không khu vực.
c) Cơ quan nhận báo cáo: Cục Hàng không Việt Nam.
d) Phương thức gửi, nhận báo cáo: thư điện tử (E-mail) vthk@caa.gov.vn.
đ) Thời hạn gửi báo cáo: trước 10 giờ 00 ngày thứ Năm hàng tuần.
e) Tần suất thực hiện báo cáo: báo cáo hàng tuần.
g) Thời gian chốt số liệu báo cáo (kỳ báo cáo): báo cáo số liệu diễn ra từ 00 giờ 00 ngày thứ Tư tuần trước đến hết 23 giờ 59 ngày thứ Ba tuần này theo giờ Hà Nội (GMT +7).
h) Mẫu đề cương báo cáo: không áp dụng.