Mẫu CV-4. Báo cáo số liệu thông qua các cảng hàng không, sân bay (hàng tháng)
Đơn vị thực hiện báo cáo:.....................................................................................
Cơ quan nhận báo cáo: .......................................................................................
Thời hạn gửi báo cáo: ..........................................................................................
Kỳ báo cáo: ..........................................................................................................................
Tên cảng hàng không: .........................................................................................................
Chỉ tiêu | Số lần cất, hạ cánh | Hành khách | Hàng hóa | Bưu gửi |
Đi | Đến | Tổng | Quá cảnh trực tiếp | Đi | Đến | Tổng | Quá cảnh trực tiếp | Đi | Đến | Tổng |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5)=(3)+(4) | (6) | (7) | (8) | (9)=(7)+(8) | (10) | (11) | (12) | (13)=(11)+(12) |
A. Vận chuyển thương mại 1. Thường lệ quốc tế 2. Không thường lệ quốc tế 3. Tổng quốc tế 4. Nội địa thường lệ và không thường lệ 5. Tổng vận chuyển thương mại 6. Các chuyến bay chở hàng | | | | | | | | | | | | |
B. Tổng các hoạt động bay khác | | | | | | | | | | | | |
Cách thức lập báo cáo Mẫu CV-4
a) Nội dung, yêu cầu báo cáo:
- Yêu cầu:
+ Báo cáo số liệu thông qua các cảng hàng không, sân bay hàng tháng của kỳ báo cáo.
+ Thường lệ quốc tế: các chuyến bay theo lịch quốc tế và được thể hiện trên lịch bay công bố hoặc được mở rộng rãi cho mọi người đặt chỗ, các chuyến bay tăng chuyến cho các chuyến thường lệ quá tải.
+ Không thường lệ quốc tế: các chuyến bay thuê chuyến hoặc các chuyến bay đặc biệt khác ngoài các chuyến bay thương mại thường lệ.
+ Nội địa: các chuyến bay nội địa bao gồm cả thường lệ và không thường lệ.
+ Chuyến bay chở hàng: áp dụng cho các chuyến bay chuyên chở hàng hóa, thư tín, không chở khách.
+ Tổng vận chuyển thương mại: số cộng dồn của quốc tế và nội địa.
+ Tổng các hoạt động bay khác: bao gồm các hoạt động bay thương mại khác như với các loại bay chụp ảnh, khí tượng, khảo sát địa chất, trồng rừng, phục vụ dầu khí...
+ Số lần cất, hạ cánh: tổng số lần tàu bay cất, hạ cánh trong tháng báo cáo, số lần máy bay cất cánh và số lần máy bay hạ cánh được tính riêng rẽ. Ví dụ: một lần tàu bay cất hạ cánh được tính làm hai lần hoạt động.
+ Hành khách:
+ Hành khách đi: khách (bao gồm khách có thu và khách không có thu) có hành trình bắt đầu từ sân bay báo cáo hoặc là khách xuống từ một chuyến bay và tiếp tục hành trình trên một chuyến bay khác ngoại trừ khách quá cảnh trực tiếp.
+ Hành khách đến: khách (bao gồm khách có thu và khách không có thu) có hành trình kết thúc tại sân bay báo cáo hoặc là khách xuống và tiếp tục hành trình trên một chuyến bay khác ngoại trừ khách quá cảnh trực tiếp.
+ Tổng: tổng cộng hành khách đi và hành khách đến.
+ Khách quá cảnh trực tiếp: hành khách tiếp tục hành trình trên chuyến bay có chung số hiệu với chuyến bay họ đã đến cảng hàng không báo cáo. Khách quá cảnh trực tiếp chỉ tính một lần; các khách quá cảnh khác được tính làm hai lần, một lần đi và một lần đến.
+ Hàng hóa và bưu gửi (bao gồm cả hàng phát chuyển nhanh và túi thư ngoại giao, không tính hành lý)
+ Hàng hóa đi và đến: cách tính tương tự như đối với hành khách đi và đến.
+ Hàng hóa quá cảnh trực tiếp: cách tính tương tự như đối với hành khách quá cảnh trực tiếp.
- Định dạng báo cáo: báo cáo được lập dưới định dạng excel.
- Cảng hàng không: tên cảng hàng không thực hiện việc báo cáo số liệu theo mẫu.
- Các đơn vị báo cáo chịu trách nhiệm về tính chính xác của số liệu.
b) Đơn vị thực hiện báo cáo: Cảng vụ hàng không khu vực.
c) Cơ quan nhận báo cáo: Cục Hàng không Việt Nam.
d) Phương thức gửi, nhận báo cáo: thư điện tử (E-mail) vthk@caa.gov.vn.
đ) Thời hạn gửi báo cáo: trước 10 giờ 00 ngày 05 tháng kế tiếp.
e) Tần suất thực hiện báo cáo: báo cáo hàng tháng.
g) Thời gian chốt số liệu báo cáo (kỳ báo cáo): báo cáo số liệu thông qua các cảng hàng không, sân bay cả tháng từ ngày 01 đến ngày cuối tháng của kỳ báo cáo.
h) Mẫu đề cương báo cáo: không áp dụng.