Mẫu QLB-2. Báo cáo ước sản lượng điều hành bay trong các vùng thông báo bay của Việt Nam (hàng tháng)
Đơn vị thực hiện báo cáo:.....................................................................................
Cơ quan nhận báo cáo: .......................................................................................
Thời hạn gửi báo cáo: ..........................................................................................
Kỳ báo cáo: .....................................................................................................
Chỉ tiêu
|
Thực hiện tháng
|
Số liệu báo cáo tháng
|
Số liệu cộng dồn
|
Ước thực hiện
|
So với tháng trước
|
So với cùng kỳ năm trước
|
Ước thực hiện
|
So với cùng kỳ năm trước
|
So với kế hoạch năm
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
I. Số chuyến bay điều hành (lần chuyến)
|
|
I.1. FIR HAN
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Bay đi đến
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Bay quá cảnh
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Tổng cộng (1+2)
|
|
|
|
|
|
|
|
I.2. FIR HCM
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Bay đi đến
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Bay quá cảnh
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Tổng cộng (1+2)
|
|
|
|
|
|
|
|
I.3. TỔNG CỘNG
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Bay đi đến
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Bay quá cảnh
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Tổng cộng (1+2)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Km điều hành quy đổi (nghìn km)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Doanh thu
|
|
|
|
|
|
|
|
Cách thức lập báo cáo Mẫu QLB-2
a) Nội dung, yêu cầu báo cáo:
- Yêu cầu:
+ Báo cáo ước sản lượng điều hành bay trong các vùng thông báo bay của Việt Nam hàng tháng.
+ Hàng dọc (cột):
+ Thực hiện tháng trước (cột 2): số thực hiện của tháng trước trích trong báo cáo QLB-3 gửi về Cục HKVN vào ngày 05 hàng tháng (không phải số ước).
+ Số liệu tháng báo cáo: bao gồm chỉ tiêu tại các cột (3), (4) và (5). Cụ thể:
Cột (3): sản lượng ước thực hiện của tháng báo cáo.
Cột (4): tỷ lệ phần trăm chênh lệch giữa sản lượng ước của tháng này và sản lượng thực hiện của tháng trước [(4)=((3)-(2))/(2) x 100%].
Cột (5): tỷ lệ phần trăm chênh lệch giữa số ước của tháng này với số thực hiện của tháng này năm ngoái.
+ Số liệu cộng dồn: bao gồm các chỉ tiêu tại các cột (6), (7) và (8), cụ thể:
Cột (6): tổng sản lượng tính từ đầu năm dương lịch (bao gồm cả tháng báo cáo).
Cột (7): tỷ lệ phần trăm chênh lệch giữa tổng sản lượng cộng dồn (cột (6)) với tổng sản lượng cộng dồn của cùng kỳ năm ngoái.
Cột (8): tỷ lệ phần trăm giữa tổng sản lượng cộng dồn từ đầu năm và kế hoạch sản lượng của năm.
+ Hàng ngang (dòng):
+ Số chuyến bay điều hành (hàng I): tổng số chuyến bay do cơ quan điều hành bay của hàng không dân dụng điều hành, bao gồm bay đi - đến và bay quá cảnh như được định nghĩa dưới đây, trong đó:
FIR HAN: vùng thông báo bay Hà Nội.
FIR HCM: vùng thông báo bay Hồ Chí Minh.
Số liệu tại mỗi vùng FIR: một lượt tàu bay dân dụng bay vào một vùng FIR do hàng không dân dụng Việt Nam quản lý và có hạ cánh xuống một sân bay trong vùng FIR đó. Chiều ngược lại của tàu bay đó (khởi hành từ một sân bay trong vùng FIR đó và bay ra khỏi vùng FIR đó) cũng được tính là một chuyến bay riêng biệt.
+ Chuyến bay đi - đến (hàng 1): một lượt tàu bay dân dụng khởi hành từ một sân bay của Việt Nam sau đó hạ cánh xuống một sân bay khác cũng của Việt Nam (chuyến bay nội địa); hoặc một lượt tàu bay bay vào vùng trời trách nhiệm do hàng không dân dụng Việt Nam quản lý và có hạ cánh xuống một sân bay của Việt Nam (chuyến bay quốc tế). Chiều ngược lại của những chuyến bay như vậy cũng được tính là một chuyến bay riêng biệt.
+ Chuyến bay quá cảnh (hàng 2): một lượt tàu bay dân dụng bay qua vùng trời trách nhiệm do hàng không dân dụng Việt Nam quản lý, nhưng không hạ cánh xuống sân bay nào của Việt Nam.
+ Tổng (hàng 3): tổng số của các hàng 1+2.
+ Km điều hành quy đổi (hàng II): sản lượng được tính bằng số các chuyến bay nhân với độ dài của chặng bay điều hành.
+ Doanh thu: theo quy định của Nhà nước và Bộ Tài chính, Bộ Giao thông vận tải.
- Định dạng báo cáo: báo cáo được lập dưới định dạng excel.
- Các đơn vị báo cáo chịu trách nhiệm về tính chính xác của số liệu.
b) Đơn vị thực hiện báo cáo: Tổng công ty Quản lý bay Việt Nam.
c) Cơ quan nhận báo cáo: Cục Hàng không Việt Nam.
d) Phương thức gửi, nhận báo cáo: thư điện tử (E-mail) and@caa.gov.vn và phongqlhdb@caa.gov.vn.
đ) Thời hạn gửi báo cáo: trước 10 giờ 00 ngày 18 hàng tháng.
e) Tần suất thực hiện báo cáo: báo cáo hàng tháng.
g) Thời gian chốt số liệu báo cáo (kỳ báo cáo): báo cáo số liệu diễn ra từ ngày 01 đến ngày cuối tháng theo giờ UTC.
h) Mẫu đề cương báo cáo: không áp dụng.