Mẫu HHK-4. Báo cáo số liệu vận chuyển quý (hàng quý)
Đơn vị báo cáo:......................................................................................................
Cơ quan nhận báo cáo: .......................................................................................
Thời hạn gửi báo cáo: ..........................................................................................
Kỳ báo cáo: ......................................................................................................…..
Cặp sân bay | Vận chuyển thương mại |
Từ - Đến | Hành khách (khách) | Hàng hóa (tấn) | Bưu gửi (tấn) |
a | b | c | d |
| | | |
Cách thức lập báo cáo Mẫu HHK-4
a) Nội dung, yêu cầu báo cáo:
- Yêu cầu: số liệu báo cáo là tổng hợp hoạt động vận chuyển quốc tế theo cặp sân bay diễn ra trong một quý (03 tháng dương lịch).
- Thông tin sử dụng trong báo cáo:
1. Cặp sân bay (city pair-cột a): liệt kê theo thứ tự ABC tất cả cặp sân bay mà doanh nghiệp hàng không thực hiện các chuyến bay quốc tế đi và đến:
a. Từng cặp cảng hàng không phải được nêu hai lần: dòng đầu theo một chiều và dòng thứ hai theo chiều ngược lại. Ví dụ: dòng đầu: BKK-HAN; dòng thứ hai: HAN-BKK.
b. Số liệu báo cáo theo từng cặp cảng hàng không là số liệu tổng hợp của tất các các chuyến bay thực hiện trên đường bay trong quý.
2. Hành khách (passenger-cột b): số lượng hành khách đi trên các chuyến bay mà hãng hàng không thu tiền, bao gồm cả hành khách vận chuyển theo hình thức khuyến mại (ví dụ: mua hai tặng một), các chương trình giảm giá đặc biệt (ví dụ: khách theo chương trình khách hàng thường xuyên-FFP), khách của các chương trình hợp tác giảm giá, khách đi giá ưu đãi (thuyền viên, quân đội, thanh niên, sinh viên...); không bao gồm khách đi vé miễn cước, khách đi giá vé khuyến mại áp dụng cho nhân viên của hãng hàng không hoặc đại lý của hãng đó hoặc người khác nhưng đi phục vụ công việc của hãng, khách đi với trẻ sơ sinh không có chỗ riêng.
3. Hàng hóa (freight-cột c): khối lượng hàng hóa chuyên chở bao gồm cả hàng phát chuyển nhanh và túi thư ngoại giao nhưng không phải là của hành khách.
4. Bưu gửi (mail-cột d): khối lượng thư tín, bưu phẩm, bưu gửi chuyên chở để giao phát cho các cơ quan bưu chính.
- Một số trường hợp đặc biệt phải thực hiện báo cáo:
5. Hợp đồng mua chỗ (Block Space Arrangements): khi doanh nghiệp vận chuyển hàng không mua chỗ trên chuyến bay của hãng hàng không khác để bán lại cho công chúng thì phải báo cáo các số liệu vận chuyển của mình trong phạm vi hợp đồng mua chỗ.
6. Hợp doanh (Pooled Servives): các doanh nghiệp chỉ báo cáo phần vận chuyển của mình trong các hợp doanh.
- Định dạng báo cáo: báo cáo được lập dưới định dạng excel.
- Các đơn vị báo cáo chịu trách nhiệm về tính chính xác của số liệu.
b) Đơn vị thực hiện báo cáo: hãng hàng không Việt Nam.
c) Cơ quan nhận báo cáo: Cục Hàng không Việt Nam.
d) Phương thức gửi, nhận báo cáo: báo cáo qua Fax hoặc thư điện tử (E-mail), đồng thời gửi một (01) bản chính về các đầu mối tiếp nhận báo cáo hoạt động.
đ) Thời hạn gửi báo cáo: báo cáo trong tháng đầu tiên của quý kế tiếp.
e) Tần suất thực hiện báo cáo: báo cáo hàng quý.
g) Thời gian chốt số liệu báo cáo (kỳ báo cáo): số liệu từ ngày đầu tiên đến ngày cuối cùng của quý.
h) Mẫu đề cương báo cáo: không áp dụng.