Mẫu HHK-8. Báo cáo số liệu tài chính (hàng năm)
Đơn vị thực hiện báo cáo:.....................................................................................
Cơ quan nhận báo cáo: .......................................................................................
Thời hạn gửi báo cáo: ..........................................................................................
Kỳ báo cáo: ..........................................................................................................
Nội dung | Tiểu khoản | Tài khoản chính |
1. Chuyến bay thương mại thường lệ 1.1- Hành khách 1.2- Hành lý quá cước 1.3- Hàng hóa 1.4- Bưu phẩm 2. Chuyến bay không thường lệ 2.1- Hành khách và hành lý quá cước 2.2- Hàng hóa và bưu phẩm 3. Doanh thu khác 3.1- Hoạt động kinh doanh vận chuyển hàng không 3.2- Doanh thu khác 4. Tổng doanh thu thuần | | |
5. Chi phí khai thác 5.1- Lương người lái, tiếp viên và các chi phí có liên quan cho phi hành đoàn 5.2- Xăng dầu máy bay 5.3- Bảo hiểm hành khách, bảo hiểm thân tàu bay 5.4- Chi phí thuê tàu bay, tổ lái 5.5- Chi phí huấn luyện người lái, tiếp viên (trường hợp không phân bổ chi phí) 5.6- Các chi phí trực tiếp phục vụ cho hoạt động bay khác 6. Chi phí duy tu, bảo dưỡng 7. Khấu hao và phân bổ chi phí 7.1- Khấu hao cơ bản máy bay 7.2- Khấu hao cơ bản thiết bị mặt đất và trang thiết bị 7.3- Khấu hao nhanh (phần tăng thêm chi phí) 7.4- Phân bổ chi phí chuẩn bị hoạt động và phát triển 7.5- Chi phí huấn luyện người lái, tiếp viên (trường hợp có phân bổ chi phí) 8. Các chi phí tại nhà ga 8.1- Chi phí trả cho các cảng hàng không, sân bay 8.2- Chi phí điều hành bay 8.3- Chi phí khác tại nhà ga (phục vụ khai thác thương mại..) 9. Chi phí phục vụ hành khách 10. Chi phí bán vé, quảng cáo 11. Chi phí quản lý chung 12. Chi phí hoạt động khác 13. Tổng chi phí hoạt động kinh doanh 14. Kết quả hoạt động kinh doanh 15. Chi thanh lý tài sản 16. Trả lãi vay 17. Chi khác (chi tiết các khoản chi nếu có) 18. Tổng chi khác 19. Tổng chi phí khác | | |
20. Lãi (lỗ) 20.1- Lãi (lỗ) trước thuế 20.2- Thuế lợi tức 20.3- Lãi sau thuế | | |
Tài sản | Tiểu khoản | Tài khoản chính |
A. Tài sản ngắn hạn | | |
1. Tiền và các khoản tương đương tiền | | |
2. Đầu tư tài chính ngắn hạn | | |
3. Phải thu ngắn hạn | | |
4. Hàng tồn kho | | |
5. Tài sản ngắn hạn khác | | |
B. Tài sản dài hạn | | |
1. Tài sản cố định hữu hình | | |
1.1. Máy bay | | |
- Nguyên giá | | |
- Hao mòn | | |
1.2. Thiết bị mặt đất và các trang thiết bị khác | | |
- Nguyên giá | | |
- Hao mòn | | |
1.3. Tài sản cố định hữu hình khác | | |
2. Tài sản cố định vô hình | | |
3. Các khoản phải thu dài hạn | | |
4. Tài sản dài hạn khác | | |
Cộng tài sản | | |
| | |
Nguồn vốn | | |
1. Nợ ngắn hạn | | |
2. Nợ dài hạn | | |
3. Vốn chủ sở hữu | | |
4. Quỹ đầu tư phát triển | | |
5. Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp | | |
6. Quỹ khác | | |
7. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối | | |
Cộng nguồn vốn | | |
Cách thức lập báo cáo Mẫu HHK-8
a) Nội dung, yêu cầu báo cáo:
- Yêu cầu: số liệu báo cáo là tổng hợp tình hình tài chính (doanh thu, chi phí, tài sản có, công nợ) của doanh nghiệp vận chuyển hàng không đối với việc kinh doanh vận chuyển hàng không diễn ra trong một năm.
- Các đơn vị báo cáo chịu trách nhiệm về tính chính xác của số liệu.
- Thông tin sử dụng trong báo cáo:
1. Chuyến bay thương mại thường lệ: doanh thu của dịch vụ này được tính toán trên cơ sở các chuyến bay thương mại thường lệ.
1.1. Hành khách: bao gồm doanh thu thuần về hành khách trên các chuyến bay thương mại thường lệ sau khi đã trừ chiết khấu và giảm giá, không bao gồm các khoản thu do khách hàng ứng trước; giá trị vé của hành khách chưa tham gia trên các chuyến bay sắp tới (sau thời điểm lập báo cáo) và giá trị hoàn vé; không bao gồm thuế VAT; phí hoàn vé được báo cáo tại mục 3.1 của Mẫu HHK-8-thu nhập bất thường, phụ.
Thu nhập từ đồ ăn, uống không gồm trong giá vé (được phục vụ theo yêu cầu riêng của hành khách) phải được loại trừ và thể hiện tại mục 3.2 của Mẫu HHK- 8.
Thu nhập từ những dịch vụ trên danh nghĩa phục vụ cho những người đi trên chuyến bay nhưng không phải là hành khách (thành viên của phi hành đoàn) phải được loại trừ và thể hiện ở mục 3.1 của Mẫu HHK-8.
Thu nhập tại mục này không bao gồm khoản phải trả cho việc vận chuyển hành khách tới sân bay, hoa hồng bán vé và các chi phí khác liên quan đến làm thủ tục hành khách hoặc hủy chuyến.
1.2. Hành lý quá cước: những thu nhập phát sinh trong việc vận chuyển hành lý quá mức quy định của hành khách.
1.3. Hàng hóa: thu nhập sau khi đã trừ chiết khấu, giảm giá trên mức giá cơ bản công bố và sự thỏa thuận tỷ lệ thông qua giá của việc thanh toán trên inter-line.
Thu nhập tại mục này bao gồm cả những thu nhập đặc biệt và thu nhập từ việc vận chuyển hàng ngoại giao.
Trong trường hợp nhân viên của hãng vận chuyển có quyền gửi hàng cá nhân với mức giá giảm, thì thu nhập này phải được loại trừ khỏi thu nhập vận tải hàng hóa thông thường.
1.4. Bưu phẩm: bao gồm doanh thu của việc vận chuyển bưu phẩm trong và ngoài nước theo giá quy định.
2. Chuyến bay không thường lệ: bao gồm thu nhập từ những chuyến bay thuê chuyến hoặc các chuyến bay khác không phải là chuyến bay thương mại thường lệ. Mục này cũng chia thành các khoản thu như đã nêu trên:
2.1. Hành lý quá cước.
2.2. Hàng hóa và bưu phẩm.
3. Doanh thu khác: bao gồm thu nhập từ các các hành khách mua vé giảm, miễn cước (nhỏ hơn 25% giá vé thông thường); hoa hồng thu được từ các nhà vận chuyển khác và các hoạt động kinh doanh khác không liên quan đến kinh doanh vận chuyển hàng không.
4. Chi phí phục vụ hoạt động bay:
4.1. Lương và các chi phí khác cho phi hành đoàn: lương và các khoản phải trả như trợ cấp, bảo hiểm, chi phí đi lại và các chi phí tương tự khác bao gồm cả các chi phí trang thiết bị liên quan cho phi hành đoàn (không bao gồm các chi phí cho tiếp viên đã được tính trong phần 9-chi phí phục vụ hành khách).
4.2. Chi phí xăng dầu máy bay: bao gồm cả phí, thuế có liên quan.
4.3. Bảo hiểm hành khách và trang thiết bị tàu bay.
4.4. Chi phí thuê tàu bay.
4.5. Chi phí phục vụ hoạt động bay khác.
5. Chi phí bảo dưỡng sửa chữa: bao gồm các chi phí bảo vệ canh gác tàu bay, động cơ, vật tư dự trữ, chi phí sửa chữa đại tu, chi phí cấp bằng, ….
6. Khấu hao và phân bổ:
6.1. Khấu hao cơ bản của các thiết bị, tàu bay: (mục 4-phần 2- Bảng cân đối kế toán).
6.2. Khấu hao cơ bản của trang thiết bị mặt đất (mục 2-phần 2- Bảng cân đối kế toán). Khấu hao ở đây được tính là khấu hao lũy kế qua các năm của tài sản cố định.
6.3. Khấu hao nhanh: trong trường hợp đơn vị quyết định khấu hao nhanh tài sản cố định, thì phần chênh lệch giữa khấu hao cơ bản và khấu hao nhanh vẫn tính và chi phí và được phản ánh ở mục này.
6.4. Chi phí phân bổ.
6.5. Chi phí đào tạo phi hành đoàn (tiếp viên + người lái): trong trường hợp đơn vị phân bổ dần.
7. Các chi phí sử dụng nhà ga:
7.1. Chi phí hạ cất cánh và các chi phí khác trả cho sân bay.
7.2. Chi phí điều hành bay.
7.3. Chi phí tại ga.
8. Chi phí phục vụ hành khách: chi phí này bao gồm các chi phí phải trả của phi hành đoàn và các chi phí có liên quan đến việc phục vụ hành khách như đồng phục, bảo hiểm... Ví dụ: phí bảo hiểm hành khách trong trường hợp tai nạn tàu bay, bảo hiểm trách nhiệm hành khách trả bởi hãng vận chuyển, suất ăn và các trang thiết bị phục vụ bao gồm cả chi phí cho việc chuẩn bị và người phục vụ cho hành khách. Chi phí phải chịu trong trường hợp hủy chuyến như chi phí khách sạn, ăn uống, taxi... và các chi phí khác có liên quan trực tiếp đến việc phục vụ hành khách.
9. Quảng cáo, khuyến mại: bao gồm cả những khoản chi phí cho nhân viên bán hàng và những người có liên quan đến hoạt động quảng cáo, khuyến mại.
- Định dạng báo cáo: báo cáo được lập dưới định dạng excel.
b) Đơn vị thực hiện báo cáo: hãng hàng không Việt Nam
c) Cơ quan nhận báo cáo: Cục Hàng không Việt Nam.
d) Phương thức gửi, nhận báo cáo: báo cáo qua Fax hoặc thư điện tử (E-mail), đồng thời gửi một (01) bản chính về các đầu mối tiếp nhận báo cáo hoạt động.
đ) Thời hạn gửi báo cáo: báo cáo trước ngày 30 tháng 6 năm kế tiếp.
e) Tần suất thực hiện báo cáo: báo cáo hàng năm.
g) Thời gian chốt số liệu báo cáo (kỳ báo cáo): số liệu từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12 trong năm.
h) Mẫu đề cương báo cáo: không áp dụng.