Mẫu XDHK. Báo cáo số liệu tra nạp xăng dầu hàng không trong ngày (hàng tuần)
Tên cảng hàng không: .........................................................................................
Đơn vị thực hiện báo cáo:.....................................................................................
Cơ quan nhận báo cáo: .......................................................................................
Thời hạn gửi báo cáo: ....................................................................................
Kỳ báo cáo: .....................................................................................................
Ngày
|
Hãng hàng không
|
Số chuyến bay quốc tế
|
Số chuyến bay nội địa
|
Sản lượng tra nạp quốc tế
|
Sản lượng tra nạp nội địa
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cách thức lập báo cáo Mẫu XDHK
a) Nội dung, yêu cầu báo cáo:
- Yêu cầu: doanh nghiệp cung cấp xăng dầu hàng không báo cáo Cảng vụ hàng không hoặc đại diện Cảng vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay tương ứng số liệu tra nạp xăng dầu hàng không trong ngày tại cảng hàng không, sân bay tương ứng.
- Tên cảng hàng không: tên cảng hàng không thực hiện việc thống kê tra nạp xăng dầu hàng không cho các hãng hàng không.
- Thông tin sử dụng trong báo cáo:
1. Ngày: ngày hãng hàng không thực hiện chuyến bay đi từ cảng hàng không tính theo giờ Hà Nội. Ví dụ: 20Mar17.
2. Hãng hàng không: tên hãng hàng không thực hiện chuyến bay đi từ cảng hàng không.
- Hãng hàng không Việt Nam: tên đầy đủ hoặc mã 2 chữ của từng hãng. Ví dụ: Vietnam Airlines hoặc VN, VietJet hoặc VJ.
- Hãng hàng không nước ngoài: ghi chung là HKNN.
3. Số chuyến bay quốc tế: số lượng chuyến bay do hãng hàng không đang được thống kê thực hiện xuất phát tại cảng hàng không thống kê và hạ cánh tại cảng hàng không ngoài lãnh thổ Việt Nam.
4. Số chuyến bay nội địa: số lượng chuyến bay do hãng hàng không đang được thống kê thực hiện xuất phát tại cảng hàng không thống kê và hạ cánh tại cảng hàng không của Việt Nam.
5. Sản lượng tra nạp quốc tế: tổng lượng xăng cung ứng cho các chuyến bay quốc tế của hãng hàng không đang được thống kê, theo đơn vị “tấn”.
6. Sản lượng tra nạp nội địa: tổng lượng xăng cung ứng cho các chuyến bay nội địa của hãng hàng không đang được thống kê, theo đơn vị “tấn”.
Ví dụ: Báo cáo cung cấp xăng dầu tại Cảng hàng không quốc tế Nội Bài
Ngày
|
Hãng hàng không
|
Số chuyến bay quốc tế
|
Số chuyến bay nội địa
|
Sản lượng tra nạp quốc tế
|
Sản lượng tra nạp nội địa
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
15JAN17
|
VN
|
80
|
200
|
1000
|
1400
|
15JAN17
|
VietJet
|
10
|
100
|
150
|
1500
|
15JAN17
|
HKNN
|
200
|
0
|
2000
|
0
|
- Định dạng báo cáo: báo cáo được lập dưới định dạng excel.
- Các đơn vị báo cáo chịu trách nhiệm về tính chính xác của số liệu.
b) Đơn vị thực hiện báo cáo: doanh nghiệp cung cấp xăng dầu hàng không.
c) Cơ quan nhận báo cáo: Cảng vụ hàng không hoặc đại diện Cảng vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay tương ứng.
d) Phương thức gửi, nhận báo cáo: báo cáo qua Fax hoặc thư điện tử (E-mail), đồng thời gửi một (01) bản chính về các đầu mối tiếp nhận báo cáo hoạt động.
đ) Thời hạn gửi báo cáo: báo cáo trước 15 giờ 00 ngày thứ Tư hàng tuần theo giờ Hà Nội.
e) Tần suất thực hiện báo cáo: báo cáo 01 lần/tuần.
g) Thời gian chốt số liệu báo cáo (kỳ báo cáo): số liệu tính từ 00 giờ 00 ngày thứ Tư tuần trước đến 24 giờ 00 ngày thứ Ba tuần này theo giờ Hà Nội.
h) Mẫu đề cương báo cáo: không áp dụng.