Mẫu PVMĐ. Báo cáo số liệu vận chuyển từng chuyến bay trong ngày tại cảng hàng không, sân bay (hàng tuần)
Tên cảng hàng không: ........................................................................................
Đơn vị thực hiện báo cáo:.....................................................................................
Cơ quan nhận báo cáo: .......................................................................................
Thời hạn gửi báo cáo: ....................................................................................
Kỳ báo cáo: .....................................................................................................
Ngày bay (Date of Operation) | Số hiệu chuyến bay (Flight Number) | Chặng bay (Segment) | Loại MB (Aircraft Type) | Trọng tải cung ứng (Available Tons) | Ghế cung ứng (Configuration) | Hành khách (Passenger) | Hàng hóa (Cargo) | Bưu gửi (Mail) |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) |
| | | | | | | | |
| | | | | | | | |
| | | | | | | | |
| | | | | | | | |
| | | | | | | | |
Cách thức lập báo cáo Mẫu PVMĐ
a) Nội dung, yêu cầu báo cáo:
- Yêu cầu: hãng hàng không Việt Nam và hãng hàng không nước ngoài hoạt động tại Việt Nam hoặc tổ chức, cá nhân được ủy quyền báo cáo Cảng vụ hàng không hoặc đại diện Cảng vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay tương ứng số liệu vận chuyển từng chuyến bay trong ngày tại cảng hàng không, sân bay (hàng tuần).
- Tên cảng hàng không: tên cảng hàng không thực hiện việc báo cáo số liệu theo mẫu.
- Thông tin sử dụng trong báo cáo:
1. Ngày bay (Date of Operation): ngày đến/đi cảng hàng không của chặng bay tính theo giờ địa phương. Ví dụ: 20Mar06.
2. Số hiệu chuyến bay (FIight Number): số hiệu chuyến bay gắn với hành trình bay được phê chuẩn. Ví dụ: UA869.
3. Chặng bay (Segment): chặng bay đến/đi cảng hàng không theo hành trình đi của khách, do vậy một số hiệu chuyến bay có thể phải báo cáo theo nhiều chặng bay. Ví dụ: UA869 sẽ phải báo cáo sản lượng hành khách, hàng hóa, bưu gửi cho các chặng: SGN- HKG và SFO-SGN.
4. Loại máy bay (Aircraft Type): mã 3 hoặc 4 ký tự chỉ loại máy bay sử dụng. Ví dụ: 744 hoặc B747/B744 (B747-400); 320 hoặc A320 (A320); 777 hoặc B777/B772 (B777-200); AT7 hoặc AT72 (ATR-72).
5. Trọng tải cung ứng (Available Tons- AT): trọng tải thương mại tối đa của máy bay cho phép chuyên chở các đối tượng vận chuyển (hành khách, hành lý, hàng hóa, bưu gửi) đối với chuyến bay đó, được tính theo đơn vị kg. AT = Total Traffic Load + Underload Before LMC (tổng trọng tải thương mại đã được đưa lên tàu bay + trọng tải thương mại chưa sử dụng có thể chuyên chở thêm của chuyến bay).
6. Ghế cung ứng (Configuration): số ghế thương mại bố trí của chuyến bay.
7. Hành khách (Passenger): người sử dụng dịch vụ vận chuyển của hãng hàng không nhằm mục đích đi lại giữa các chặng bay của chuyến bay, bao gồm khách có thu nhập, khách giảm giá dịch vụ vận chuyển đặc biệt và khách miễn giá dịch vụ vận chuyển.
8. Hàng hóa (Cargo): hàng hóa tính theo kg được vận chuyển của chuyến bay.
9. Bưu gửi (Mail): lượng bưu gửi tính theo kg được vận chuyển của chuyến bay.
- Định dạng báo cáo: báo cáo được lập dưới định dạng excel.
- Các đơn vị báo cáo chịu trách nhiệm về tính chính xác của số liệu.
b) Đơn vị thực hiện báo cáo: hãng hàng không Việt Nam và hãng hàng không nước ngoài hoạt động tại Việt Nam hoặc tổ chức, cá nhân được ủy quyền.
c) Cơ quan nhận báo cáo: Cảng vụ hàng không hoặc đại diện Cảng vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay tương ứng.
d) Phương thức gửi, nhận báo cáo: báo cáo qua Fax hoặc thư điện tử (E-mail), đồng thời gửi một (01) bản chính về các đầu mối tiếp nhận báo cáo hoạt động.
đ) Thời hạn gửi báo cáo: báo cáo trước 15 giờ 00 ngày thứ Tư hàng tuần.
e) Tần suất thực hiện báo cáo: báo cáo 01 lần/tuần.
g) Thời gian chốt số liệu báo cáo (kỳ báo cáo): số liệu từ tính từ 00 giờ 00 ngày thứ Tư tuần trước đến 24 giờ 00 ngày thứ Ba tuần này theo giờ Hà Nội.
h) Mẫu đề cương báo cáo: không áp dụng.