PHỤ LỤC 02
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Tỉnh...., ngày... tháng... năm 2002
KHẾ ƯỚC
VAY TIỀN MUA TRẢ CHẬM NHÀ Ở
SỐ......../KƯ
Căn cứ Thông tư liên tịch Bộ Tài chính - Bộ Xây dựng - Ngân hàng nhà nước Việt Nam số...............................
Căn cứ Quyết định hộ dân mua trả chậm nhà ở số..../UBND... ngày.../.../2002 của...............
Biên bản bàn giao nhà ở số...., ngày.../.../2002 bàn giao nhà ở giữa..... với hộ dân.
Hôm nay, ngày.... tháng.... năm... tại....
Chúng tôi gồm:
BÊN CHO VAY (BÊN A):
Chi nhánh ngân hàng ...................................
Địa chỉ..........................................................
Người đại diện là ông (bà)............................
Giấy uỷ quyền số (nếu có)............................ Chức vụ.....................
BÊN VAY (BÊN B):
Ông (bà) ..................................
Địa chỉ ...............................
CMND số........................ ngày cấp............. nơi cấp...................
Hai bên thống nhất việc bên A cho bên B vay tiền mua trả chậm nhà ở theo nội dung dưới đây:
Điều 1. Số tiền cho vay
Số tiền vay bằng số........................
Bằng chữ........................................
Điều 2. Lãi suất cho vay là: 3%/năm
Điều 3. Thời hạn cho vay, phương thức và kỳ hạn trả nợ
Thời hạn cho vay mua trả chậm nhà ở kể từ khi nhận nhà ở theo biên bản bàn giao nhà cho đến khi trả hết nợ cho Bên A là ................
Thời hạn cho vay:........... Ngày nhận tiền vay lần đầu là.............
Thời gian ân hạn:............
Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của Bên A
4.1. Bên A có quyền:
a/ Kiểm tra, giám sát quá trình vay vốn, sử dụng vốn vay và trả nợ của Bên B;
b/ Gia hạn nợ gốc, lãi; điều chỉnh kỳ hạn trả nợ gốc, lãi theo quy định của Ngân hàng nhà nước.
4.2. Bên B có nghĩa vụ:
Thực hiện đúng thoả thuận trong khế ước.
Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của Bên B
5.1. Bên B có quyền:
Khiếu nại, khởi kiện vi phạm khế ước này theo quy định của pháp luật.
5.2. Bên B có nghĩa vụ:
a/ Sử dụng tiền vay đúng mục đích và thực hiện đúng các nội dung khác đã thoả thuận trong khế ước này;
b/ Chịu trách nhiệm trước pháp luật khi không thực hiện đúng những thoả thuận về việc trả nợ vay.
Điều 6. Một số điều cam kết khác
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
Khế ước này được lập thành 02 bản, các bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 01 bản. Khế ước có hiệu lực từ ngày ký cho đến khi Bên B hoàn trả xong cả gốc và lãi.
ĐẠI DIỆN BÊN A (Họ tên, chức vụ, ký, đóng đấu) | BÊN B (CHỦ HỘ) (Ký, ghi rõ họ tên) |