Nghĩa vụ là gì? Căn cứ phát sinh nghĩa vụ theo Bộ luật Dân sự

Tham vấn bởi Luật sư Phạm Thanh Hữu
Chuyên viên pháp lý Lê Trương Quốc Đạt
22/05/2023 17:00 PM

Thế nào là nghĩa vụ? Và căn cứ phát sinh nghĩa vụ được pháp luật quy định như thế nào? - Chí Hùng (Long An)

Nghĩa vụ là gì? Căn cứ phát sinh nghĩa vụ theo Bộ luật Dân sự

Nghĩa vụ là gì? Căn cứ phát sinh nghĩa vụ theo Bộ luật Dân sự (Hình từ Internet)

Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:

1. Nghĩa vụ là gì?

Theo Điều 274 Bộ luật Dân sự 2015 thì nghĩa vụ là việc mà theo đó, một hoặc nhiều chủ thể (sau đây gọi chung là bên có nghĩa vụ) phải chuyển giao vật, chuyển giao quyền, trả tiền hoặc giấy tờ có giá, thực hiện công việc hoặc không được thực hiện công việc nhất định vì lợi ích của một hoặc nhiều chủ thể khác (sau đây gọi chung là bên có quyền).

2. Căn cứ phát sinh nghĩa vụ theo Bộ luật Dân sự

Căn cứ phát sinh nghĩa vụ theo Điều 275 Bộ luật Dân sự 2015 gồm:

- Hợp đồng.

- Hành vi pháp lý đơn phương.

- Thực hiện công việc không có ủy quyền.

- Chiếm hữu, sử dụng tài sản hoặc được lợi về tài sản không có căn cứ pháp luật.

- Gây thiệt hại do hành vi trái pháp luật.

- Căn cứ khác do pháp luật quy định.

3. Đối tượng của nghĩa vụ

Đối tượng của nghĩa vụ theo Điều 276 Bộ luật Dân sự 2015 như sau:

- Đối tượng của nghĩa vụ là tài sản, công việc phải thực hiện hoặc không được thực hiện.

- Đối tượng của nghĩa vụ phải được xác định.

4. Quy định về địa điểm thực hiện nghĩa vụ

Quy định về địa điểm thực hiện nghĩa vụ theo Điều 277 Bộ luật Dân sự 2015 như sau:

- Địa điểm thực hiện nghĩa vụ do các bên thỏa thuận.

- Trường hợp không có thỏa thuận thì địa điểm thực hiện nghĩa vụ được xác định như sau:

+ Nơi có bất động sản, nếu đối tượng của nghĩa vụ là bất động sản;

+ Nơi cư trú hoặc trụ sở của bên có quyền, nếu đối tượng của nghĩa vụ không phải là bất động sản.

Khi bên có quyền thay đổi nơi cư trú hoặc trụ sở thì phải báo cho bên có nghĩa vụ và phải chịu chi phí tăng lên do việc thay đổi nơi cư trú hoặc trụ sở, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.

5. Thời hạn thực hiện nghĩa vụ

Thời hạn thực hiện nghĩa vụ theo Điều 278 Bộ luật Dân sự 2015 như sau:

- Thời hạn thực hiện nghĩa vụ do các bên thỏa thuận, theo quy định của pháp luật hoặc theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.

- Bên có nghĩa vụ phải thực hiện nghĩa vụ đúng thời hạn, trừ trường hợp Bộ luật này, luật khác có liên quan quy định khác.

Trường hợp bên có nghĩa vụ đã tự ý thực hiện nghĩa vụ trước thời hạn và bên có quyền đã chấp nhận việc thực hiện nghĩa vụ thì nghĩa vụ được coi là đã hoàn thành đúng thời hạn.

- Trường hợp không xác định được thời hạn thực hiện nghĩa vụ theo quy định tại khoản 1 Điều 278 Bộ luật Dân sự 2015 thì mỗi bên có thể thực hiện nghĩa vụ hoặc yêu cầu thực hiện nghĩa vụ vào bất cứ lúc nào nhưng phải thông báo cho bên kia biết trước một thời gian hợp lý.

6.  Quy định về thực hiện nghĩa vụ liên đới

Quy định về thực hiện nghĩa vụ liên đới theo Điều 288 Bộ luật Dân sự 2015 như sau:

- Nghĩa vụ liên đới là nghĩa vụ do nhiều người cùng phải thực hiện và bên có quyền có thể yêu cầu bất cứ ai trong số những người có nghĩa vụ phải thực hiện toàn bộ nghĩa vụ.

- Trường hợp một người đã thực hiện toàn bộ nghĩa vụ thì có quyền yêu cầu những người có nghĩa vụ liên đới khác phải thực hiện phần nghĩa vụ liên đới của họ đối với mình.

- Trường hợp bên có quyền đã chỉ định một trong số những người có nghĩa vụ liên đới thực hiện toàn bộ nghĩa vụ, nhưng sau đó lại miễn cho người đó thì những người còn lại cũng được miễn thực hiện nghĩa vụ.

- Trường hợp bên có quyền chỉ miễn việc thực hiện nghĩa vụ cho một trong số những người có nghĩa vụ liên đới không phải thực hiện phần nghĩa vụ của mình thì những người còn lại vẫn phải liên đới thực hiện phần nghĩa vụ của họ.

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email info@thuvienphapluat.vn.

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 17,471

Bài viết về

lĩnh vực Hộ tịch – Cư trú – Quyền dân sự

Chính sách khác

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P.6, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn