Chức năng của kế toán là gì? Những ai không được làm kế toán?

Tham vấn bởi Luật sư Phạm Thanh Hữu
Chuyên viên pháp lý Nguyễn Ngọc Quế Anh
25/11/2023 18:30 PM

Xin cho tôi hỏi chức năng của kế toán là gì? Những ai không được làm kế toán? - Thảo Nhi (Nghệ An)

Chức năng của kế toán là gì? Những ai không được làm kế toán? (Hình từ internet)

Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:

1. Kế toán là gì?

Căn cứ theo quy định tại khoản 8 Điều 3 của Luật kế toán năm 2015, kế toán được hiểu là việc thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích và cung cấp thông tin kinh tế, tài chính dưới hình thức giá trị, hiện vật và thời gian lao động.

2. Chức năng của kế toán là gì?

Theo Điều 4 Luật Kế toán năm 2015 quy định nhiệm vụ của kế toán như sau:

- Thu thập, xử lý thông tin, số liệu kế toán theo đối tượng và nội dung công việc kế toán, theo chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán.

- Kiểm tra, giám sát các khoản thu, chi tài chính, nghĩa vụ thu, nộp, thanh toán nợ; kiểm tra việc quản lý, sử dụng tài sản và nguồn hình thành tài sản; phát hiện và ngăn ngừa các hành vi vi phạm pháp luật về tài chính, kế toán.

- Phân tích thông tin, số liệu kế toán; tham mưu, đề xuất các giải pháp phục vụ yêu cầu quản trị và quyết định kinh tế, tài chính của đơn vị kế toán.

- Cung cấp thông tin, số liệu kế toán theo quy định của pháp luật.

Từ những nhiệm vụ nêu trên, có thể thấy kế toán có ba chức năng quan trọng sau:

- Một là chức năng phản ánh: thể hiện ở việc kế toán sẽ theo dõi, ghi chép, phân loại và tổng hợp các số liệu có liên quan đến các giao dịch kinh tế, tài chính phát sinh trong doanh nghiệp một cách khoa học và có hệ thống.

- Hai là chức năng kiểm tra: từ những số liệu được ghi nhận, kế toán có thể nắm bắt một cách có hệ thống tình hình hoạt động của doanh nghiệp. Từ đó tiến hành phân tích, đánh giá để đem lại hiệu quả kinh doanh tốt nhất cho hoạt động sản xuất kinh doanh.

- Ba là cung cấp thông tin: bằng cách thu thập và xử lý thông tin theo các phương pháp khoa học, kế toán có thể cung cấp những thông tin tài chính quan trọng cho các đối tượng khác nhau để họ đưa ra quyết định phù hợp.

3. Những ai không được làm kế toán?

Theo Điều 52 Luật Kế toán năm 2015 quy định về những người không được làm kế toán như sau:

- Người chưa thành niên; người bị Tòa án tuyên bố hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự; người đang phải chấp hành biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc.

- Người đang bị cấm hành nghề kế toán theo bản án hoặc quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật; người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; người đang phải chấp hành hình phạt tù hoặc đã bị kết án về một trong các tội xâm phạm trật tự quản lý kinh tế, tội phạm về chức vụ liên quan đến tài chính, kế toán mà chưa được xóa án tích.

- Cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, vợ, chồng, con đẻ, con nuôi, anh, chị, em ruột của người đại diện theo pháp luật, của người đứng đầu, của giám đốc, tổng giám đốc và của cấp phó của người đứng đầu, phó giám đốc, phó tổng giám đốc phụ trách công tác tài chính - kế toán, kế toán trưởng trong cùng một đơn vị kế toán, trừ doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn do một cá nhân làm chủ sở hữu và các trường hợp khác do Chính phủ quy định.

- Người đang là người quản lý, điều hành, thủ kho, thủ quỹ, người mua, bán tài sản trong cùng một đơn vị kế toán, trừ trong doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn do một cá nhân làm chủ sở hữu và các trường hợp khác do Chính phủ quy định.

 

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email info@thuvienphapluat.vn.

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 2,527

Bài viết về

lĩnh vực Kế toán - Kiểm toán

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P.6, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn