Các biểu mẫu, chứng từ kế toán trong đơn vị hành chính, sự nghiệp hiện nay được quy định như thế nào?

Các biểu mẫu, chứng từ kế toán trong đơn vị hành chính, sự nghiệp hiện nay được quy định như thế nào? Thông tư 107/2017/TT-BTC đã thay thế cho 185/2010/TT-BTC nhưng không thấy hướng dẫn biểu mẫu thanh toán thêm giờ. Tôi cần tư vấn về các biểu mẫu để thanh toán làm thêm giờ cho giáo viên mầm non. Đây là câu hỏi của chị Tú Anh đến từ Vĩnh Long.

Các biểu mẫu, chứng từ kế toán trong đơn vị hành chính, sự nghiệp hiện nay được quy định như thế nào?

Căn cứ theo Điều 3 Thông tư 107/2017/TT-BTC quy định như sau:

Quy định về chứng từ kế toán
1. Các đơn vị hành chính, sự nghiệp đều phải sử dụng thống nhất mẫu chứng từ kế toán thuộc loại bắt buộc quy định trong Thông tư này. Trong quá trình thực hiện, các đơn vị không được sửa đổi biểu mẫu chứng từ thuộc loại bắt buộc.
2. Ngoài các chứng từ kế toán bắt buộc được quy định tại Thông tư này và các văn bản khác, đơn vị hành chính, sự nghiệp được tự thiết kế mẫu chứng từ để phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Mẫu chứng từ tự thiết kế phải đáp ứng tối thiểu 7 nội dung quy định tại Điều 16 Luật Kế toán, phù hợp với việc ghi chép và yêu cầu quản lý của đơn vị.
3. Đối với mẫu chứng từ in sẵn phải được bảo quản cẩn thận, không được để hư hỏng, mục nát. Séc, Biên lai thu tiền và giấy tờ có giá phải được quản lý như tiền.
4. Danh mục, mẫu và giải thích phương pháp lập các chứng từ kế toán bắt buộc quy định tại Phụ lục số 01 kèm theo Thông tư này.

Trong Thông tư này chỉ có quy định những biểu mẫu bắt buộc phải áp dụng theo mẫu thôi chị nhé.

Còn những biểu mẫu còn lại không quy định mẫu thì đơn vị có thể tự thiết kế mẫu.

Chứng từ kế toán

Chứng từ kế toán (Hình từ Internet)

Ngoài những nội dung đã quy định chứng từ kế toán có được thêm những nội dung khác không?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 16 Luật Kế toán 2015 quy định như sau:

Nội dung chứng từ kế toán
1. Chứng từ kế toán phải có các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Tên và số hiệu của chứng từ kế toán;
b) Ngày, tháng, năm lập chứng từ kế toán;
c) Tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc cá nhân lập chứng từ kế toán;
d) Tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc cá nhân nhận chứng từ kế toán;
đ) Nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh;
e) Số lượng, đơn giá và số tiền của nghiệp vụ kinh tế, tài chính ghi bằng số; tổng số tiền của chứng từ kế toán dùng để thu, chi tiền ghi bằng số và bằng chữ;
g) Chữ ký, họ và tên của người lập, người duyệt và những người có liên quan đến chứng từ kế toán.
2. Ngoài những nội dung chủ yếu của chứng từ kế toán quy định tại khoản 1 Điều này, chứng từ kế toán có thể có thêm những nội dung khác theo từng loại chứng từ.

Như vậy ngoài những nội dung chủ yếu của chứng từ kế toán theo quy định thì chứng từ kế toán có thể có thêm những nội dung khác theo từng loại chứng từ.

Căn cứ để ghi sổ kế toán có phải sử dụng số liệu của chứng từ kế toán không?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 21 Luật Kế toán 2015 quy định như sau:

Quản lý, sử dụng chứng từ kế toán
1. Thông tin, số liệu trên chứng từ kế toán là căn cứ để ghi sổ kế toán.
2. Chứng từ kế toán phải được sắp xếp theo nội dung kinh tế, theo trình tự thời gian và bảo quản an toàn theo quy định của pháp luật.
3. Chỉ cơ quan nhà nước có thẩm quyền mới có quyền tạm giữ, tịch thu hoặc niêm phong chứng từ kế toán. Trường hợp tạm giữ hoặc tịch thu chứng từ kế toán thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải sao chụp chứng từ bị tạm giữ, bị tịch thu, ký xác nhận trên chứng từ sao chụp và giao bản sao chụp cho đơn vị kế toán; đồng thời lập biên bản ghi rõ lý do, số lượng từng loại chứng từ kế toán bị tạm giữ hoặc bị tịch thu và ký tên, đóng dấu.
4. Cơ quan có thẩm quyền niêm phong chứng từ kế toán phải lập biên bản, ghi rõ lý do, số lượng từng loại chứng từ kế toán bị niêm phong và ký tên, đóng dấu.

Và căn cứ theo điểm b khoản 3 Điều 24 Luật Kế toán 2015 quy định như sau:

Sổ kế toán
...
3. Sổ kế toán phải có các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Ngày, tháng, năm ghi sổ;
b) Số hiệu và ngày, tháng, năm của chứng từ kế toán dùng làm căn cứ ghi sổ;
c) Tóm tắt nội dung của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh;
d) Số tiền của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh ghi vào các tài khoản kế toán;
đ) Số dư đầu kỳ, số phát sinh trong kỳ, số dư cuối kỳ.
...

Như vậy qua các quy định trên thì thông tin, số liệu của chứng từ kế toán là căn cứ để ghi sổ kế toán.

Chứng từ kế toán Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Chứng từ kế toán
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Chứng từ kế toán và các tài liệu kèm theo chứng từ kế toán như các loại hợp đồng, hồ sơ dự án đầu tư, báo cáo quyết toán có phải dịch ra tiếng Việt hay không?
Pháp luật
Công ty chứng khoán có bắt buộc phải lập chứng từ kế toán cho mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh liên quan đến hoạt động không?
Pháp luật
Đơn vị kế toán được tự thiết kế chứng từ kế toán của đơn vị từ 01/01/2025 theo Thông tư 24/2024/TT-BTC đúng không?
Pháp luật
Lập khống chứng từ để chi 2 lần chế độ hội nghị thì người lập hay người ra lệnh lập chứng từ phải chịu bồi hoàn toàn bộ số tiền chi sai?
Pháp luật
Tất cả các chữ ký trên chứng từ kế toán của công ty chứng khoán đều phải được ký bằng loại mực nào?
Pháp luật
Thời hạn hủy chứng từ kế toán theo quy định hiện nay là bao nhiêu năm? Tài liệu kế toán lưu trữ trên phương tiện thông tin điện tử được quy định như thế nào?
Pháp luật
Chứng từ kế toán có được thuộc danh mục tài liệu bí mật của doanh nghiệp không? Nếu là tài liệu mật thì ai được quyền xem?
Pháp luật
Chứng từ kế toán là gì? Hành vi lập khống chứng từ kế toán sẽ bị truy cứu trách nhiệm hình sự như thế nào?
Pháp luật
Chứng từ kế toán lập theo bộ có nhiều liên thì phải lập như thế nào để phù hợp với quy định của pháp luật?
Pháp luật
Chứng từ kế toán áp dụng cho Công ty chứng khoán được quy định thế nào? Nội dung chứng từ kế toán?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Chứng từ kế toán
7,629 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chứng từ kế toán
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào
Type: