Chế tài tạm ngừng thực hiện hợp đồng thương mại là gì? Việc áp dụng chế tài này có làm ảnh hưởng đến hiệu lực của hợp đồng không?

Chế tài tạm ngừng thực hiện hợp đồng thương mại là gì? Đối với các vi phạm cơ bản có được quyền áp dụng chế tài tạm ngừng thực hiện hợp đồng? Việc áp dụng chế tài này có làm ảnh hưởng đến hiệu lực của hợp đồng không? Câu hỏi của anh H (Gia Lai).

Tạm ngừng thực hiện hợp đồng thương mại là gì? Có phải là chế tài trong thương mại không?

Tạm ngừng thực hiện hợp đồng được quy định tại Điều 308 Luật Thương mại 2005 như sau:

Tạm ngừng thực hiện hợp đồng
Trừ các trường hợp miễn trách nhiệm quy định tại Điều 294 của Luật này, tạm ngừng thực hiện hợp đồng là việc một bên tạm thời không thực hiện nghĩa vụ trong hợp đồng thuộc một trong các trường hợp sau đây:
1. Xảy ra hành vi vi phạm mà các bên đã thoả thuận là điều kiện để tạm ngừng thực hiện hợp đồng;
2. Một bên vi phạm cơ bản nghĩa vụ hợp đồng.

Theo quy định này, tạm ngừng thực hiện hợp đồng là việc một bên tạm thời không thực hiện nghĩa vụ trong hợp đồng thuộc một trong các trường hợp sau đây:

- Xảy ra hành vi vi phạm mà các bên đã thoả thuận là điều kiện để tạm ngừng thực hiện hợp đồng;

- Một bên vi phạm cơ bản nghĩa vụ hợp đồng.

Lưu ý: tạm ngừng thực hiện hợp đồng không áp dụng cho các trường hợp miễn trách nhiệm đối với hành vi vi phạm hợp đồng thương mại.

Dẫn chiếu đến Điều 292 Luật Thương mại 2005 quy định về các loại chế tài trong thương mại như sau:

Các loại chế tài trong thương mại
1. Buộc thực hiện đúng hợp đồng.
2. Phạt vi phạm.
3. Buộc bồi thường thiệt hại.
4. Tạm ngừng thực hiện hợp đồng.
5. Đình chỉ thực hiện hợp đồng.
6. Huỷ bỏ hợp đồng.
7. Các biện pháp khác do các bên thoả thuận không trái với nguyên tắc cơ bản của pháp luật Việt Nam, điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên và tập quán thương mại quốc tế.

Theo đó, các loại chế tài trong thương mại gồm các loại chế tài sau:

- Buộc thực hiện đúng hợp đồng.

- Phạt vi phạm.

- Buộc bồi thường thiệt hại.

- Tạm ngừng thực hiện hợp đồng.

- Đình chỉ thực hiện hợp đồng.

- Huỷ bỏ hợp đồng.

- Các biện pháp khác do các bên thoả thuận không trái với nguyên tắc cơ bản của pháp luật Việt Nam, điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên và tập quán thương mại quốc tế.

Chế tài tạm ngừng thực hiện hợp đồng thương mại là gì? Việc áp dụng chế tài này có làm ảnh hưởng đến hiệu lực của hợp đồng không?

Chế tài tạm ngừng thực hiện hợp đồng thương mại là gì? Việc áp dụng chế tài này có làm ảnh hưởng đến hiệu lực của hợp đồng không? (hình từ internet)

Đối với các vi phạm cơ bản có được quyền áp dụng chế tài tạm ngừng thực hiện hợp đồng?

Vi phạm cơ bản được giải thích tại khoản 13 Điều 3 Luật Thương mại 2005 như sau:

Vi phạm cơ bản là sự vi phạm hợp đồng của một bên gây thiệt hại cho bên kia đến mức làm cho bên kia không đạt được mục đích của việc giao kết hợp đồng.

Theo quy định này, vi phạm cơ bản được hiểu là sự vi phạm hợp đồng của một bên gây thiệt hại cho bên kia đến mức làm cho bên kia không đạt được mục đích của việc giao kết hợp đồng.

Dẫn chiếu đến Điều 293 Luật Thương mại 2005 quy định như sau:

Áp dụng chế tài trong thương mại đối với vi phạm không cơ bản
Trừ trường hợp có thoả thuận khác, bên bị vi phạm không được áp dụng chế tài tạm ngừng thực hiện hợp đồng, đình chỉ thực hiện hợp đồng hoặc huỷ bỏ hợp đồng đối với vi phạm không cơ bản.

Theo đó, trừ trường hợp có thoả thuận khác, bên bị vi phạm không được áp dụng chế tài tạm ngừng thực hiện hợp đồng, đình chỉ thực hiện hợp đồng hoặc huỷ bỏ hợp đồng đối với vi phạm không cơ bản.

Việc áp dụng chế tài tạm ngừng thực hiện hợp đồng thương mại có làm ảnh hưởng đến hiệu lực của hợp đồng không?

Hậu quả pháp lý của việc tạm ngừng thực hiện hợp đồng được quy định tại Điều 309 Luật Thương mại 2005 như sau:

Hậu quả pháp lý của việc tạm ngừng thực hiện hợp đồng
1. Khi hợp đồng bị tạm ngừng thực hiện thì hợp đồng vẫn còn hiệu lực.
2. Bên bị vi phạm có quyền yêu cầu bồi thường thiệt hại theo quy định của Luật này.

Theo quy định này, hợp đồng bị tạm ngừng thực hiện thì hợp đồng vẫn còn hiệu lực.

Do đó có thể thấy việc tạm ngừng thực hiện hợp đồng không làm ảnh hưởng đến hiệu lực của hợp đồng thương mại.

Bên vi phạm hợp đồng được miễn trách nhiệm trong các trường hợp nào?

Bên vi phạm hợp đồng được miễn trách nhiệm trong các trường hợp được quy định tại Điều 294 Luật Thương mại 2005, cụ thể như sau:

Các trường hợp miễn trách nhiệm đối với hành vi vi phạm
1. Bên vi phạm hợp đồng được miễn trách nhiệm trong các trường hợp sau đây:
a) Xảy ra trường hợp miễn trách nhiệm mà các bên đã thoả thuận;
b) Xảy ra sự kiện bất khả kháng;
c) Hành vi vi phạm của một bên hoàn toàn do lỗi của bên kia;
d) Hành vi vi phạm của một bên do thực hiện quyết định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền mà các bên không thể biết được vào thời điểm giao kết hợp đồng.
2. Bên vi phạm hợp đồng có nghĩa vụ chứng minh các trường hợp miễn trách nhiệm.

Theo quy định này thì bên vi phạm hợp đồng được miễn trách nhiệm trong các trường hợp sau:

- Xảy ra trường hợp miễn trách nhiệm mà các bên đã thoả thuận;

- Xảy ra sự kiện bất khả kháng;

- Hành vi vi phạm của một bên hoàn toàn do lỗi của bên kia;

- Hành vi vi phạm của một bên do thực hiện quyết định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền mà các bên không thể biết được vào thời điểm giao kết hợp đồng.

Hợp đồng thương mại Tải về quy định liên quan đến Hợp đồng thương mại tại đây.
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Những lưu ý khi ký tên và đóng dấu hợp đồng thương mại? Cấp số hợp đồng thương mại trước hay sau khi ký hợp đồng?
Pháp luật
Có mặc nhiên hủy bỏ hợp đồng thương mại khi một bên vi phạm cơ bản nghĩa vụ hợp đồng hay không theo quy định?
Pháp luật
Sau khi hủy bỏ hợp đồng thương mại các bên không còn phải thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình nữa đúng không?
Pháp luật
Trường hợp buộc thực hiện đúng hợp đồng thương mại, bên vi phạm có được gia hạn thực hiện nghĩa vụ không?
Pháp luật
Mẫu đơn khởi kiện khi có tranh chấp trong quá trình thực hiện hợp đồng thương mại mới nhất năm 2024 ra sao?
Pháp luật
Nếu các bên trong hợp đồng thương mại không thỏa thuận về phạt vi phạm thì bên bị vi phạm có quyền yêu cầu phạt vi phạm không?
Pháp luật
Chế tài tạm ngừng thực hiện hợp đồng thương mại là gì? Việc áp dụng chế tài này có làm ảnh hưởng đến hiệu lực của hợp đồng không?
Pháp luật
Nghĩa vụ chứng minh tổn thất trong hợp đồng thương mại thuộc về bên yêu cầu bồi thường hay bên vi phạm?
Pháp luật
Buộc thực hiện đúng hợp đồng thương mại là gì? Buộc thực hiện đúng hợp đồng có phải là chế tài trong thương mại?
Pháp luật
Phạt vi phạm là gì? Mức phạt đối với vi phạm nghĩa vụ hợp đồng thương mại được xác định như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hợp đồng thương mại
Phạm Thị Xuân Hương Lưu bài viết
436 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hợp đồng thương mại
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào
Type: