Chưa có thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư cần chuẩn bị những giấy tờ gì để thực hiện thủ tục cấp thẻ Căn cước công dân?

Cho tôi hỏi chưa có thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư cần chuẩn bị những giấy tờ gì để thực hiện thủ tục cấp thẻ Căn cước công dân? Phải nộp lệ phí bao nhiêu? Bao lâu thì được nhận thẻ Căn cước công dân? Câu hỏi của anh H.L (Long An).

Chưa có thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư cần chuẩn bị những giấy tờ gì để thực hiện thủ tục cấp thẻ Căn cước công dân tại Công an tỉnh?

Chưa có thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư cần chuẩn bị những giấy tờ gì để thực hiện thủ tục cấp thẻ Căn cước công dân tại Công an tỉnh?

Chưa có thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư cần chuẩn bị những giấy tờ gì để thực hiện thủ tục cấp thẻ Căn cước công dân tại Công an tỉnh? (Hình từ Internet)

Theo tiểu mục 2 Mục A thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ trong lĩnh vực cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công an ban hành kèm theo Quyết định 58/QĐ-BCA năm 2020 như sau:

Thủ tục: Cấp thẻ Căn cước công dân khi chưa có thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
...
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Tờ khai Căn cước công dân (ký hiệu là CC01);
b) Phiếu thu nhận thông tin căn cước công dân (ký hiệu là CC02);
c) Trường hợp thông tin không đầy đủ, thống nhất thì xuất trình Giấy khai sinh, Chứng minh nhân dân cũ hoặc các giấy tờ hợp pháp khác về những thông tin cần ghi trong Tờ khai Căn cước công dân.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
...

Theo đó, khi chưa có thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, người dân cần chuẩn bị những giấy tờ sau đây để thực hiện thủ tục cấp Căn cước công dân:

- Tờ khai Căn cước công dân (ký hiệu là CC01);

- Phiếu thu nhận thông tin căn cước công dân (ký hiệu là CC02);

- Trường hợp thông tin không đầy đủ, thống nhất thì xuất trình Giấy khai sinh, Chứng minh nhân dân cũ hoặc các giấy tờ hợp pháp khác về những thông tin cần ghi trong Tờ khai Căn cước công dân.

Trình tự thực hiện việc Cấp thẻ Căn cước công dân khi chưa có thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư như nào?

Theo tiểu mục 2 Mục A thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ trong lĩnh vực cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công an ban hành kèm theo Quyết định 58/QĐ-BCA năm 2020 như sau:

Bước 1: Công dân điền vào Tờ khai Căn cước công dân tại Trung tâm Căn cước công dân quốc gia, Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ Công an hoặc khai Tờ khai điện tử trên trang thông tin điện tử dịch vụ công trực tuyến.

Bước 2:

+ Cán bộ tiếp nhận hồ sơ đề nghị công dân xuất trình Sổ hộ khẩu, trường hợp thông tin trên Sổ hộ khẩu chưa đầy đủ hoặc không thống nhất với thông tin công dân khai trên Tờ khai Căn cước công dân thì yêu cầu công dân xuất trình Giấy khai sinh, Chứng minh nhân dân cũ hoặc các giấy tờ hợp pháp khác về những thông tin cần ghi trong Tờ khai Căn cước công dân.

Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối chiếu thông tin về công dân trong Tờ khai căn cước công dân với thông tin trong Sổ hộ khẩu hoặc các giấy tờ nêu trên:

Trường hợp công dân làm thủ tục chuyển từ Chứng minh nhân dân 9 số, Chứng minh nhân dân 12 số sang thẻ Căn cước công dân thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ thực hiện theo quy định tại Khoản 4, Điều 1 Thông tư 40/2019/TT-BCA sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 07/2016/TT-BCA.

Trường hợp công dân thông tin có sự thay đổi thì yêu cầu công dân xác định thông tin chính xác và xuất trình các giấy tờ hợp pháp về những thông tin cần ghi trong Tờ khai căn cước công dân.

Trường hợp đủ điều kiện, thủ tục thì tiến hành thu nhận vân tay, chụp ảnh chân dung của công dân, Phiếu thu nhận thông tin căn cước công dân (mẫu CC02) chuyển cho công dân kiểm tra xác nhận thông tin, in giấy hẹn trả thẻ Căn cước công dân cho công dân.

Trường hợp đủ điều kiện nhưng thông tin chưa đầy đủ, chính xác thì hướng dẫn công dân bổ sung hoặc kê khai lại. Nếu thiếu giấy tờ liên quan theo quy định thì hướng dẫn bằng văn bản cho công dân, ghi rõ nội dung cần bổ sung.

Trường hợp qua đối chiếu thông tin thấy không đủ điều kiện thì trả lại hồ sơ cho công dân và ghi rõ lý do vào Tờ khai căn cước công dân.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).

Bước 3: Thời gian trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết); nơi trả kết quả tại cơ quan Công an nơi tiếp nhận hồ sơ hoặc trả qua đường bưu điện

Lệ phí thực hiện việc Cấp thẻ Căn cước công dân khi chưa có thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư là bao nhiêu?

Căn cứ vào tiểu mục 2 Mục A thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ trong lĩnh vực cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công an ban hành kèm theo Quyết định 58/QĐ-BCA năm 2020 quy định về lệ phí như sau:

- Lệ phí:
+ Công dân từ đủ 14 tuổi trở lên làm thủ tục cấp thẻ Căn cước công dân lần đầu không phải nộp lệ phí;
+ Công dân chuyển từ Chứng minh nhân dân 9 số, Chứng minh nhân dân 12 số sang cấp thẻ Căn cước công dân: 30.000 đồng/ thẻ Căn cước công dân.

Theo đó lệ phí thực hiện việc Cấp thẻ Căn cước công dân khi chưa có thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư cụ thể là:

+ Công dân từ đủ 14 tuổi trở lên làm thủ tục cấp thẻ Căn cước công dân lần đầu không phải nộp lệ phí;

+ Công dân chuyển từ Chứng minh nhân dân 9 số, Chứng minh nhân dân 12 số sang cấp thẻ Căn cước công dân: 30.000 đồng/ thẻ Căn cước công dân.

Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư có các thông tin hộ tịch của cá nhân nào được cấp từ Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử?
Pháp luật
Nhà mạng điện thoại có được quyền kết nối với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để xác thực dữ liệu người dùng hay không?
Pháp luật
Khoản phí thu được từ khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư được tổ chức thu phí sử dụng vào mục đích gì?
Pháp luật
Thủ tục khai thác thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư cấp Trung ương được thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Khai thác thông tin trong cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư cấp tỉnh được thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Mức phí xác thực thông tin công dân, khai thác kết quả thông tin từ ngày 01/12/2023 là bao nhiêu?
Pháp luật
Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư có cập nhật thông tin về tôn giáo của công dân hay không? Cơ quan nào có trách nhiệm quản lý cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư?
Pháp luật
Để thực hiện kết nối giữa Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư Bộ Công an, các cơ quan, tổ chức cần chuẩn bị những giấy tờ gì?
Pháp luật
Những cơ quan nào chịu trách nhiệm thu phí sử dụng thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư?
Pháp luật
Danh mục sản phẩm khai thác, sử dụng thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư gồm những gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
5,124 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào
Type: