Có miễn nhiệm công chứng viên trong trường hợp công chứng viên kiêm nhiệm công việc thường xuyên khác hay không?

Cho tôi hỏi, có miễn nhiệm công chứng viên trong trường hợp công chứng viên kiêm nhiệm công việc thường xuyên khác hay không? Công chứng viên bị miễn nhiệm vì kiêm nhiệm công việc thường xuyên khác có được xem xét bổ nhiệm lại không? Câu hỏi của anh K (Tây Ninh).

Có miễn nhiệm công chứng viên trong trường hợp công chứng viên kiêm nhiệm công việc thường xuyên khác hay không?

Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 15 Luật Công chứng 2014 có quy định về miễn nhiệm công chứng viên cụ thể như sau:

Miễn nhiệm công chứng viên
1. Công chứng viên được miễn nhiệm theo nguyện vọng của cá nhân hoặc chuyển làm công việc khác.
Công chứng viên nộp đơn đề nghị miễn nhiệm tại Sở Tư pháp ở nơi mình đăng ký hành nghề. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được đơn đề nghị miễn nhiệm của công chứng viên, Sở Tư pháp có văn bản đề nghị kèm theo đơn đề nghị miễn nhiệm của công chứng viên gửi Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
2. Công chứng viên bị miễn nhiệm trong các trường hợp sau đây:
a) Không còn đủ tiêu chuẩn công chứng viên theo quy định tại Điều 8 của Luật này;
b) Bị mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
c) Kiêm nhiệm công việc thường xuyên khác;
d) Không hành nghề công chứng trong thời hạn 02 năm kể từ ngày được bổ nhiệm công chứng viên hoặc không hành nghề công chứng liên tục từ 12 tháng trở lên;
đ) Hết thời hạn tạm đình chỉ hành nghề công chứng quy định tại khoản 2 Điều 14 của Luật này mà lý do tạm đình chỉ hành nghề công chứng vẫn còn;
e) Đã bị xử phạt vi phạm hành chính đến lần thứ hai trong hoạt động hành nghề công chứng mà còn tiếp tục vi phạm; bị xử lý kỷ luật bằng hình thức từ cảnh cáo trở lên đến lần thứ hai mà còn tiếp tục vi phạm hoặc bị kỷ luật buộc thôi việc;
g) Bị kết tội bằng bản án đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án;
h) Thuộc các trường hợp không được bổ nhiệm công chứng viên quy định tại Điều 13 của Luật này tại thời điểm được bổ nhiệm.
...

Theo đó, công chứng viên bị miễn nhiệm trong trường hợp kiêm nhiệm công việc thường xuyên khác.

Có miễn nhiệm công chứng viên trong trường hợp công chứng viên kiêm nhiệm công việc thường xuyên khác hay không?

Có miễn nhiệm công chứng viên trong trường hợp công chứng viên kiêm nhiệm công việc thường xuyên khác hay không? (Hình từ Internet)

Công chứng viên bị miễn nhiệm vì kiêm nhiệm công việc thường xuyên khác có được xem xét bổ nhiệm lại không?

Theo quy định tại khoản 2 Điều 16 Luật Công chứng 2014 có quy định về bổ nhiệm lại công chứng viên cụ thể như sau:

Bổ nhiệm lại công chứng viên
1. Người được miễn nhiệm công chứng viên theo quy định tại khoản 1 Điều 15 của Luật này được xem xét bổ nhiệm lại công chứng viên khi có đề nghị bổ nhiệm lại.
2. Người bị miễn nhiệm công chứng viên theo quy định tại khoản 2 Điều 15 của Luật này được xem xét bổ nhiệm lại công chứng viên khi đáp ứng đủ tiêu chuẩn công chứng viên quy định tại Điều 8 của Luật này và lý do miễn nhiệm không còn, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này.
...

Như vậy, theo quy định nêu trên thì công chứng viên bị miễn nhiệm vì kiêm nhiệm công việc thường xuyên khác được xem xét bổ nhiệm lại công chứng viên khi đáp ứng đủ tiêu chuẩn công chứng viên quy định tại Điều 8 Luật Công chứng 2014 và lý do miễn nhiệm không còn.

Ngoài ra, người bị miễn nhiệm công chứng viên do bị kết tội bằng bản án đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án về tội phạm do cố ý, bị xử phạt vi phạm hành chính đến lần thứ hai trong hoạt động hành nghề công chứng mà còn tiếp tục vi phạm, bị xử lý kỷ luật bằng hình thức từ cảnh cáo trở lên đến lần thứ hai mà còn tiếp tục vi phạm hoặc bị kỷ luật buộc thôi việc thì không được bổ nhiệm lại công chứng viên

Thủ tục bổ nhiệm lại công chứng viên được thực hiện theo quy định tại Điều 12 Luật Công chứng 2014. Hồ sơ đề nghị bổ nhiệm lại công chứng viên bao gồm:

- Đơn đề nghị bổ nhiệm lại công chứng viên theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định;

- Phiếu lý lịch tư pháp;

- Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp;

- Bản sao quyết định miễn nhiệm công chứng viên;

- Bản sao các giấy tờ chứng minh lý do miễn nhiệm không còn, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này.

Trong trường hợp nào công chứng viên có quyền từ chối công chứng hợp đồng?

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 17 Luật Công chứng 2014 có quy định về quyền và nghĩa vụ của công chứng viên như sau:

Quyền và nghĩa vụ của công chứng viên
1. Công chứng viên có các quyền sau đây:
a) Được pháp luật bảo đảm quyền hành nghề công chứng;
b) Tham gia thành lập Văn phòng công chứng hoặc làm việc theo chế độ hợp đồng cho tổ chức hành nghề công chứng;
c) Được công chứng hợp đồng, giao dịch, bản dịch theo quy định của Luật này;
d) Đề nghị cá nhân, cơ quan, tổ chức có liên quan cung cấp thông tin, tài liệu để thực hiện việc công chứng;
đ) Được từ chối công chứng hợp đồng, giao dịch, bản dịch vi phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội;
e) Các quyền khác theo quy định của Luật này và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.
...

Như vậy, theo quy định nêu trên, công chứng viên có quyền từ chối công chứng hợp đồng, giao dịch, bản dịch vi phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội.

Công chứng viên Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Công chứng viên
Căn cứ pháp lý
Kênh YouTube THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
MỚI NHẤT
Pháp luật
Lời chứng của Công chứng viên phải đảm bảo những nội dung gì? Lời chứng đối với bản dịch phải đảm bảo nội dung thế nào?
Pháp luật
Cơ quan nào thực hiện đăng ký hành nghề và cấp Thẻ công chứng viên cho công chứng viên của tổ chức hành nghề công chứng?
Pháp luật
Công chứng viên được phân công hướng dẫn tập sự phải từ chối hướng dẫn tập sự trong những trường hợp nào?
Pháp luật
Có miễn nhiệm công chứng viên trong trường hợp công chứng viên kiêm nhiệm công việc thường xuyên khác hay không?
Pháp luật
Công chứng viên là gì? Người đang là tiến sĩ luật có phải tham gia khóa bồi dưỡng nghề công chứng bao nhiêu tháng?
Pháp luật
Công chứng viên hành nghề theo những nguyên tắc nào? Người bị thu hồi chứng chỉ hành nghề luật sư có thể bổ nhiệm công chứng viên được không?
Pháp luật
Tổng hợp mẫu lời chứng của công chứng viên theo Thông tư 01/2021/TT-BTP như thế nào? Tải mẫu lời chứng ở đâu?
Pháp luật
Văn phòng công chứng chỉ còn một công chứng viên hợp danh và không bổ sung được thành viên mới thì có bị thu hồi quyết định cho phép thành lập không?
Pháp luật
Hội công chứng viên được tổ chức và hoạt động theo nguyên tắc như thế nào? Hồ sơ đề nghị thành lập Hội công chứng viên bao gồm những giấy tờ gì?
Pháp luật
Nộp hồ sơ đề nghị bổ nhiệm công chứng viên ở đâu? Hồ sơ đề nghị bổ nhiệm công chứng viên có yêu cầu phiếu lý lịch tư pháp không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Công chứng viên
Phạm Thị Thục Quyên Lưu bài viết
149 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Công chứng viên
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào
Type: