Công ty lớn có được phép tham gia đấu thầu các công trình nhỏ có giá trị dưới 5 tỷ đồng hay không?

Tôi có thắc mắc liên quan đến vấn đề công ty lớn tham gia đấu thầu. Cho tôi hỏi công ty lớn có được phép tham gia đấu thầu các công trình nhỏ có giá trị dưới 5 tỷ đồng không? Câu hỏi của anh Vĩnh Khoa ở Lâm Đồng.

Công ty lớn là công ty như thế nào?

Theo Điều 4 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa 2017 quy định về tiêu chí xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa như sau:

Tiêu chí xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa
1. Doanh nghiệp nhỏ và vừa bao gồm doanh nghiệp siêu nhỏ, doanh nghiệp nhỏ và doanh nghiệp vừa, có số lao động tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm không quá 200 người và đáp ứng một trong hai tiêu chí sau đây:
a) Tổng nguồn vốn không quá 100 tỷ đồng;
b) Tổng doanh thu của năm trước liền kề không quá 300 tỷ đồng.
2. Doanh nghiệp siêu nhỏ, doanh nghiệp nhỏ và doanh nghiệp vừa được xác định theo lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; công nghiệp và xây dựng; thương mại và dịch vụ.
3. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Hiện nay, không có quy định về khái niệm công ty lớn. Tuy nhiên dựa theo quy định trên, có thể xác định công ty lớn có những tiêu chí sau:

- Có số lao động tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm từ 200 người trở lên.

- Tổng nguồn vốn từ 100 tỷ đồng trở lên.

- Tổng doanh thu của năm trước liền kề từ 300 tỷ đồng trở lên.

Tham gia đấu thầu

Tham gia đấu thầu (Hình từ Internet)

Công ty lớn có tư cách hợp lệ của nhà thầu khi đáp ứng những điều kiện nào?

Theo khoản 1 Điều 5 Luật Đấu thầu 2023 (Có hiệu lực từ 01/01/2024), công ty lớn có tư cách hợp lệ của nhà thầu khi đáp ứng những điều kiện sau:

+ Đối với nhà thầu, nhà đầu tư trong nước: là doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đăng ký thành lập, hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam. Đối với nhà thầu, nhà đầu tư nước ngoài: có đăng ký thành lập, hoạt động theo pháp luật nước ngoài.

+ Hạch toán tài chính độc lập.

+ Không đang trong quá trình thực hiện thủ tục giải thể hoặc bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác; không thuộc trường hợp mất khả năng thanh toán theo quy định của pháp luật về phá sản.

+ Có tên trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia trước khi phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư.

+ Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu theo quy định tại Điều 6 của Luật này.

+ Không đang trong thời gian bị cấm tham dự thầu theo quyết định của người có thẩm quyền, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định tại khoản 3 Điều 87 của Luật này.

+ Không đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự.

+ Có tên trong danh sách ngắn đối với trường hợp đã lựa chọn được danh sách ngắn.

+ Đối với nhà thầu nước ngoài, phải liên danh với nhà thầu trong nước hoặc sử dụng nhà thầu phụ trong nước, trừ trường hợp nhà thầu trong nước không đủ năng lực tham gia vào bất kỳ phần công việc nào của gói thầu.

Trước đây, vấn đề này được tư vấn như sau:

Theo khoản 1 Điều 5 Luật Đấu thầu 2013 (Hết hiệu lực từ 01/01/2024) quy định về tư cách hợp lệ của nhà thầu, nhà đầu tư như sau:

Tư cách hợp lệ của nhà thầu, nhà đầu tư

1. Nhà thầu, nhà đầu tư là tổ chức có tư cách hợp lệ khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:

a) Có đăng ký thành lập, hoạt động do cơ quan có thẩm quyền của nước mà nhà thầu, nhà đầu tư đang hoạt động cấp;

b) Hạch toán tài chính độc lập;

c) Không đang trong quá trình giải thể; không bị kết luận đang lâm vào tình trạng phá sản hoặc nợ không có khả năng chi trả theo quy định của pháp luật;

d) Đã đăng ký trên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia;

đ) Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu theo quy định tại Điều 6 của Luật này;

e) Không đang trong thời gian bị cấm tham dự thầu;

g) Có tên trong danh sách ngắn đối với trường hợp đã lựa chọn được danh sách ngắn;

h) Phải liên danh với nhà thầu trong nước hoặc sử dụng nhà thầu phụ trong nước đối với nhà thầu nước ngoài khi tham dự thầu quốc tế tại Việt Nam, trừ trường hợp nhà thầu trong nước không đủ năng lực tham gia vào bất kỳ phần công việc nào của gói thầu.

2. Nhà thầu, nhà đầu tư là cá nhân có tư cách hợp lệ khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:

a) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định pháp luật của nước mà cá nhân đó là công dân;

b) Có chứng chỉ chuyên môn phù hợp theo quy định của pháp luật;

c) Đăng ký hoạt động hợp pháp theo quy định của pháp luật;

d) Không đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự;

đ) Không đang trong thời gian bị cấm tham dự thầu.

3. Nhà thầu, nhà đầu tư có tư cách hợp lệ theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này được tham dự thầu với tư cách độc lập hoặc liên danh; trường hợp liên danh phải có văn bản thỏa thuận giữa các thành viên, trong đó quy định rõ trách nhiệm của thành viên đứng đầu liên danh và trách nhiệm chung, trách nhiệm riêng của từng thành viên trong liên danh.

Theo đó, công ty lớn có tư cách hợp lệ của nhà thầu khi đáp ứng những điều kiện được quy định tại khoản 1 Điều 5 nêu trên.

Công ty lớn có được phép tham gia đấu thầu các công trình nhỏ có giá trị dưới 5 tỷ đồng hay không?

Theo quy định tại khoản 3 Điều 6 Nghị định 63/2014/NĐ-CP về ưu đãi đối với đấu thầu trong nước như sau:

Ưu đãi đối với đấu thầu trong nước
1. Đối với gói thầu mua sắm hàng hóa, việc ưu đãi đối với hàng hóa trong nước thực hiện theo quy định tại Điều 5 của Nghị định này.
2. Hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất của nhà thầu có tổng số lao động là nữ giới hoặc thương binh, người khuyết tật chiếm tỷ lệ từ 25% trở lên và có hợp đồng lao động tối thiểu 03 tháng; nhà thầu là doanh nghiệp nhỏ thuộc đối tượng được hưởng ưu đãi theo quy định tại Khoản 3 Điều 14 của Luật Đấu thầu được xếp hạng cao hơn hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất của nhà thầu không thuộc đối tượng được hưởng ưu đãi trong trường hợp hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất của các nhà thầu được đánh giá ngang nhau.
3. Đối với gói thầu xây lắp có giá gói thầu không quá 05 tỷ đồng chỉ cho phép nhà thầu là doanh nghiệp cấp nhỏ và siêu nhỏ theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp tham gia đấu thầu.
4. Trường hợp sau khi ưu đãi nếu các hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất xếp hạng ngang nhau thì ưu tiên xếp hạng cao hơn cho nhà thầu ở địa phương nơi triển khai gói thầu.

Theo quy định trên, chỉ những doanh nghiệp cấp nhỏ và siêu nhỏ mới được tham gia đấu thầu gói thầu xây lắp có giá trị dưới 05 tỷ đồng.

Do đó, công ty lớn không được phép tham gia đấu thầu các công trình nhỏ có giá trị dưới 5 tỷ đồng.

Đấu thầu Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Đấu thầu
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Việc đấu thầu hàng hóa có được thực hiện bằng hình thức đấu thầu hạn chế không? Ai có quyền chọn hình thức đấu thầu?
Pháp luật
Dự thảo Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu 2023 tải về ở đâu? Tổng hợp văn bản hướng dẫn Luật Đấu thầu 2023?
Pháp luật
Tổng hợp Thông tư, Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu 2024 mới nhất? Đã có Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu 2024 chưa?
Pháp luật
Giá gói thầu là gì? Căn cứ xác định giá gói thầu mới nhất năm 2024 được quy định như thế nào?
Pháp luật
Đơn vị tổ chức thi nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu phải lưu trữ các quyết định liên quan đến việc tổ chức thi trong bao lâu?
Pháp luật
Hội đồng thi nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu do ai thành lập? Hội đồng thi có nhiệm vụ thực hiện những công việc nào?
Pháp luật
Quy trình chi tiết thực hiện phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ trong đấu thầu như thế nào? Việc mở thầu được thực hiện ra sao?
Pháp luật
Thông thầu là gì? Người thông thầu có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự trong những trường hợp nào?
Pháp luật
Luật Đấu thầu mới nhất 2024 và Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu mới nhất có chưa? Thông tư hướng dẫn Luật Đấu thầu mới nhất có chưa?
Pháp luật
Chính thức có Nghị định 24/2024/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đấu thầu 2023 về lựa chọn nhà thầu như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Đấu thầu
8,114 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Đấu thầu
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào
Type: