Đất xây dựng đô thị là gì? Tỷ lệ đất giao thông so với đất xây dựng đô thị tối thiểu bao nhiêu %?

Đất xây dựng đô thị là gì? Tỷ lệ đất giao thông so với đất xây dựng đô thị tối thiểu bao nhiêu %? Đối với đô thị xây dựng mới, tỷ lệ quỹ đất giao thông đô thị so với đất xây dựng đô thị phải bảo đảm yêu cầu như thế nào? - câu hỏi của anh T. (Hà Giang).

Đất xây dựng đô thị là gì?

Đất xây dựng đô thị được định nghĩa tại tiết 1.4.5 tiểu mục 1.4 Mục 1 QCVN 01:2021/BXD Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về quy hoạch xây dựng ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BXD như sau:

1.4.5 Đất xây dựng đô thị
Đất dành để xây dựng các chức năng đô thị (gồm cả hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị) bao gồm đất dân dụng và đất ngoài dân dụng.

Theo đó, đất xây dựng đô thị là đất dành để xây dựng các chức năng đô thị (gồm cả hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị) bao gồm đất dân dụng và đất ngoài dân dụng.

Theo tiết 1.4.6 tiểu mục 1.4 Mục 1 QCVN 01:2021/BXD Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về quy hoạch xây dựng ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BXD có quy định đất dân dụng là đất để xây dựng các công trình chủ yếu phục vụ các hoạt động dân dụng bao gồm: đất đơn vị ở hoặc đất ở tại đô thị, đất công trình dịch vụ - công cộng đô thị, đất cây xanh công cộng đô thị và đất hạ tầng kỹ thuật đô thị.

Tỷ lệ đất giao thông so với đất xây dựng đô thị tối thiểu bao nhiêu %?

Tỷ lệ đất giao thông so với đất xây dựng đô thị tối thiểu được xác định tại tiết 2.9.3 tiểu mục 2.9 Mục 2 QCVN 01:2021/BXD Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về quy hoạch xây dựng ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BXD như sau:

2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
...
2.9 Yêu cầu về giao thông
...
2.9.3 Hệ thống giao thông đô thị
2.9.3.1 Hệ thống đường đô thị
- Quy hoạch giao thông đô thị trong đồ án quy hoạch chung phải dự báo nhu cầu vận chuyển hành khách, hàng hóa và cơ cấu phương tiện giao thông;
- Hệ thống giao thông đô thị phải đảm bảo liên hệ nhanh chóng, an toàn giữa tất cả các khu chức năng; kết nối thuận tiện nội vùng, giữa giao thông trong vùng với hệ thống giao thông quốc gia và quốc tế;
- Bề rộng một làn xe, bề rộng đường được xác định dựa trên cấp đường, tốc độ và lưu lượng xe thiết kế và phải tuân thủ các quy định của QCVN 07-4:2016/BXD;
- Hè phố, đường đi bộ, đường xe đạp phải tuân thủ QCVN 07-4:2016/BXD;
- Mật độ đường, khoảng cách giữa hai đường đảm bảo quy định trong Bảng 2.17;
- Tỷ lệ đất giao thông (không bao gồm giao thông tĩnh) so với đất xây dựng đô thị tối thiểu: tính đến đường liên khu vực: 6 %; tính đến đường khu vực: 13 %; tính đến đường phân khu vực: 18 %.
...

Căn cứ trên quy định tỷ lệ đất giao thông (không bao gồm giao thông tĩnh) so với đất xây dựng đô thị tối thiểu: tính đến đường liên khu vực: 6 %; tính đến đường khu vực: 13 %; tính đến đường phân khu vực: 18 %.

Đất xây dựng đô thị

Đất xây dựng đô thị là gì? Tỷ lệ đất giao thông so với đất xây dựng đô thị tối thiểu bao nhiêu %? (Hình từ Internet)

Đối với đô thị xây dựng mới, tỷ lệ quỹ đất giao thông đô thị so với đất xây dựng đô thị phải bảo đảm yêu cầu như thế nào?

Đối với đô thị xây dựng mới, tỷ lệ quỹ đất giao thông đô thị so với đất xây dựng đô thị phải bảo đảm yêu cầu theo quy định tại khoản 1 Điều 8 Nghị định 11/2010/NĐ-CP như sau:

Quỹ đất dành cho kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
1. Quỹ đất dành cho kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ là quỹ đất dành cho xây dựng các công trình giao thông đường bộ được xác định tại quy hoạch kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xác định và quản lý quỹ đất dành cho xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ theo quy hoạch đã được phê duyệt.
2. Đối với đô thị xây dựng mới, tỷ lệ quỹ đất giao thông đô thị so với đất xây dựng đô thị phải bảo đảm theo loại đô thị như sau:
a) Đô thị loại đặc biệt: 24% đến 26%;
b) Đô thị loại I: 23% đến 25%;
c) Đô thị loại II: 21% đến 23%;
d) Đô thị loại III: 18% đến 20%;
đ) Đô thị loại IV, loại V: 16% đến 18%.
Quỹ đất dành cho giao thông đô thị là diện tích đất dành cho xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông đô thị, không bao gồm diện tích sông, ngòi, ao, hồ và các công trình giao thông xây dựng ngầm.

Theo đó, đối với đô thị xây dựng mới, tỷ lệ quỹ đất giao thông đô thị so với đất xây dựng đô thị phải bảo đảm theo loại đô thị như sau:

- Đô thị loại đặc biệt: 24% đến 26%;

- Đô thị loại I: 23% đến 25%;

- Đô thị loại II: 21% đến 23%;

- Đô thị loại III: 18% đến 20%;

- Đô thị loại IV, loại V: 16% đến 18%.

Quỹ đất dành cho giao thông đô thị là diện tích đất dành cho xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông đô thị, không bao gồm diện tích sông, ngòi, ao, hồ và các công trình giao thông xây dựng ngầm.

Lưu ý: Quỹ đất dành cho kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ là quỹ đất dành cho xây dựng các công trình giao thông đường bộ được xác định tại quy hoạch kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xác định và quản lý quỹ đất dành cho xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ theo quy hoạch đã được phê duyệt.

Đất xây dựng đô thị
Quy hoạch xây dựng Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Quy hoạch xây dựng
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Thời gian lấy ý kiến quy hoạch xây dựng đối với tổ chức cá nhân cộng đồng dân cư là bao lâu? Yêu cầu đối với quy hoạch xây dựng quy định như thế nào?
Pháp luật
Rà soát quy hoạch xây dựng là căn cứ để quyết định việc điều chỉnh quy hoạch đúng không? Quy hoạch xây dựng vùng liên huyện được điều chỉnh khi nào?
Pháp luật
Kết quả rà soát quy hoạch xây dựng có bắt buộc phải báo cáo bằng văn bản với cơ quan có thẩm quyền không?
Pháp luật
Bản đồ phục vụ lập đồ án quy hoạch xây dựng là gì? Thời gian lập đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện là bao nhiêu tháng?
Pháp luật
Hồ sơ nhiệm vụ quy hoạch xây dựng vùng gồm bao nhiêu nội dung? Chi phí lập nhiệm vụ quy hoạch xây dựng vùng được xác định như thế nào?
Pháp luật
Đồ án quy hoạch xây dựng vùng bao gồm những nội dung gì? Chi phí lập đồ án quy hoạch xây dựng vùng bao gồm những khoản nào?
Pháp luật
Cốt xây dựng là gì? Người có hành vi cắm cốt xây dựng sai vị trí hoặc di dời, phá hoại cốt xây dựng thì có bị truy cứu trách nhiệm hình sự không?
Pháp luật
Đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng trong khu công nghiệp gồm những nội dung gì? Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch trên đúng không?
Pháp luật
Đồ án quy hoạch chung xây dựng khu thể dục thể thao được phê duyệt là cơ sở để lập những quy hoạch gì?
Pháp luật
Kinh phí cho công tác lập hồ sơ cắm mốc giới theo quy hoạch xây dựng và triển khai cắm mốc giới ngoài thực địa đối với đồ án quy hoạch chi tiết từ đâu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Đất xây dựng đô thị
8,280 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Đất xây dựng đô thị Quy hoạch xây dựng
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào
Type: