Hệ số trợ cấp xã hội hàng tháng đối với người khuyết tật đặc biệt nặng được xác định như thế nào?

Hệ số trợ cấp xã hội hàng tháng đối với người khuyết tật đặc biệt nặng được xác định như thế nào? Hồ sơ đề nghị trợ giúp xã hội hàng tháng đối với người khuyết tật đặc biệt nặng gồm giấy tờ gì? - câu hỏi của anh Khánh (Tiền Giang).

Hệ số trợ cấp xã hội hàng tháng đối với người khuyết tật đặc biệt nặng được xác định như thế nào?

Theo điểm e khoản 1 Điều 6 Nghị định 20/2021/NĐ-CP quy định về hệ số trợ cấp xã hội hàng tháng đối với người khuyết tật đặc biệt nặng như sau:

Mức trợ cấp xã hội hàng tháng
1. Đối tượng quy định tại Điều 5 Nghị định này được trợ cấp xã hội hàng tháng với mức bằng mức chuẩn trợ giúp xã hội quy định tại Điều 4 Nghị định này nhân với hệ số tương ứng quy định như sau:
...
e) Đối với đối tượng quy định tại khoản 6 Điều 5 Nghị định này:
- Hệ số 2,0 đối với người khuyết tật đặc biệt nặng;
- Hệ số 2,5 đối với trẻ em khuyết tật đặc biệt nặng hoặc người cao tuổi là người khuyết tật đặc biệt nặng;
- Hệ số 1,5 đối với người khuyết tật nặng;
- Hệ số 2,0 đối với trẻ em khuyết tật nặng hoặc người cao tuổi là người khuyết tật nặng.
g) Hệ số 1,5 đối với đối tượng quy định tại các khoản 7 và 8 Điều 5 Nghị định này.
2. Trường hợp đối tượng thuộc diện hưởng các mức theo các hệ số khác nhau quy định tại khoản 1 Điều này hoặc tại các văn bản khác nhau thì chỉ được hưởng một mức cao nhất. Riêng người đơn thân nghèo đang nuôi con là đối tượng quy định tại các khoản 5, 6 và 8 Điều 5 Nghị định này thì được hưởng cả chế độ đối với đối tượng quy định tại khoản 4 Điều 5 và chế độ đối với đối tượng quy định tại các khoản 5, 6 và 8 Điều 5 Nghị định này.

Như vậy, hệ số trợ cấp xã hội hàng tháng đối với người khuyết tật đặc biệt nặng được xác định như sau:

- Hệ số 2,0 đối với người khuyết tật đặc biệt nặng;

- Hệ số 2,5 đối với trẻ em khuyết tật đặc biệt nặng hoặc người cao tuổi là người khuyết tật đặc biệt nặng;

trợ giúp xã hội

Hệ số trợ cấp xã hội hàng tháng đối với người khuyết tật đặc biệt nặng được xác định như thế nào? (Hình từ Internet)

Mức chuẩn trợ giúp xã hội hiện nay là bao nhiêu?

Theo khoản 2 Điều 4 Nghị định 20/2021/NĐ-CP có quy định về mức chuẩn trợ giúp xã hội như sau:

Mức chuẩn trợ giúp xã hội
1. Mức chuẩn trợ giúp xã hội là căn cứ xác định mức trợ cấp xã hội, mức hỗ trợ kinh phí nhận chăm sóc, nuôi dưỡng; mức trợ cấp nuôi dưỡng trong cơ sở trợ giúp xã hội và các mức trợ giúp xã hội khác.
2. Mức chuẩn trợ giúp xã hội áp dụng từ ngày 01 tháng 7 năm 2021 là 360.000 đồng/tháng.
Tùy theo khả năng cân đối của ngân sách, tốc độ tăng giá tiêu dùng và tình hình đời sống của đối tượng bảo trợ xã hội, cơ quan có thẩm quyền xem xét, điều chỉnh tăng mức chuẩn trợ giúp xã hội cho phù hợp; bảo đảm tương quan chính sách đối với các đối tượng khác.
3. Tùy thuộc điều kiện kinh tế - xã hội tại địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định:
a) Mức chuẩn trợ giúp xã hội, mức trợ giúp xã hội áp dụng trên địa bàn bảo đảm không thấp hơn mức chuẩn trợ giúp xã hội và mức trợ giúp xã hội quy định tại Nghị định này;
b) Đối tượng khó khăn khác chưa quy định tại Nghị định này được hưởng chính sách trợ giúp xã hội.

Theo đó, hiện nay mức chuẩn trợ giúp xã hội là 360.000 đồng/tháng.

Tùy theo khả năng cân đối của ngân sách, tốc độ tăng giá tiêu dùng và tình hình đời sống của đối tượng bảo trợ xã hội, cơ quan có thẩm quyền xem xét, điều chỉnh tăng mức chuẩn trợ giúp xã hội cho phù hợp; bảo đảm tương quan chính sách đối với các đối tượng khác.

Bên cạnh đó, tùy thuộc điều kiện kinh tế - xã hội tại địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định:

- Mức chuẩn trợ giúp xã hội, mức trợ giúp xã hội áp dụng trên địa bàn bảo đảm không thấp hơn mức chuẩn trợ giúp xã hội và mức trợ giúp xã hội quy định tại Nghị định này;

- Đối tượng khó khăn khác chưa quy định tại Nghị định này được hưởng chính sách trợ giúp xã hội.

Hồ sơ đề nghị trợ cấp xã hội hàng tháng đối với người khuyết tật đặc biệt nặng gồm giấy tờ gì?

Theo khoản 1 Điều 7 Nghị định 20/2021/NĐ-CP quy định về hồ sơ thực hiện trợ cấp xã hội hàng tháng như sau:

Hồ sơ thực hiện trợ cấp xã hội hàng tháng, hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng hàng tháng
1. Hồ sơ đề nghị trợ cấp xã hội hàng tháng bao gồm:
Tờ khai của đối tượng theo Mẫu số 1a, 1b, 1c, 1d, 1đ ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Hồ sơ đề nghị hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng hàng tháng bao gồm:
a) Tờ khai hộ gia đình có người khuyết tật đặc biệt nặng theo Mẫu số 2a ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Tờ khai nhận chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng bảo trợ xã hội theo Mẫu số 2b ban hành kèm theo Nghị định này;
c) Tờ khai của đối tượng được nhận chăm sóc, nuôi dưỡng trong trường hợp đối tượng không hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định này.

Như vậy, hồ sơ đề nghị trợ giúp xã hội hàng tháng đối với người khuyết tật đặc biệt nặng gồm Tờ khai đề nghị trợ giúp xã hội hàng tháng theo Mẫu số 1đ ban hành kèm theo Nghị định 20/2021/NĐ-CP.

Tải về mẫu Tờ khai đề nghị trợ giúp xã hội hàng tháng đối với người khuyết tật đặc biệt nặng mới nhất 2023.

Trợ cấp xã hội
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Trẻ em mồ côi cha mẹ được hưởng trợ cấp xã hội không? Nếu có thì mức hưởng được quy định là bao nhiêu?
Pháp luật
Có được hưởng tiền trợ cấp xã hội hàng tháng đối với đối tượng người già 60 tuổi bị câm điếc hay không?
Pháp luật
Người đơn thân nghèo nuôi con có được nhận trợ cấp xã hội không? Mức hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng dành cho người đơn thân nghèo đang nuôi con là bao nhiêu?
Pháp luật
Chế độ hưởng trợ cấp và chính sách đãi ngộ cho người khuyết tật nặng 65% và người thân như thế nào?
Pháp luật
Đề xuất tăng tiền trợ cấp xã hội hàng tháng từ 01/7/2024 lên bao nhiêu theo Dự thảo mới của Chính Phủ?
Pháp luật
Người 60 tuổi khuyết tật nặng thì mức trợ cấp xã hội hàng tháng là bao nhiêu? Mẫu Tờ khai đề nghị trợ giúp xã hội?
Pháp luật
Người khuyết tật có được sử dụng giấy thông báo số định danh cá nhân để điều chỉnh trợ cấp xã hội hằng tháng không?
Pháp luật
Người cao tuổi khi điều trị trái tuyến được hưởng mức chi trả của bảo hiểm y tế là bao nhiêu?
Pháp luật
Nhận trợ cấp người cao tuổi ở tỉnh khác được không? Quy định của pháp luật hiện nay có cho phép như vậy không?
Pháp luật
Sinh viên đại học mồ côi cha mẹ được nhận trợ cấp xã hội bao nhiêu tiền mỗi tháng theo quy định hiện nay?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Trợ cấp xã hội
815 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Trợ cấp xã hội
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào