Kế toán viên trung cấp có được hưởng phụ cấp công vụ hay không? Để trở thành một kế toán viên trung cấp thì cần đáp ứng những tiêu chuẩn nào?

Cho em hỏi vấn đề về phụ cấp của kế toán như sau: Hiện tại em đang đảm nhận vị trí kế toán viên trung cấp thì không biết ở vị trí làm việc hiện tại của em có được hưởng phụ cấp công việc hay không? Em xin cám ơn.

Để trở thành một kế toán viên trung cấp thì cần đáp ứng những tiêu chuẩn nào?

Căn cứ theo Điều 8 Thông tư 77/2019/TT-BTC quy định về tiêu chuẩn của kế toán viên trung cấp như sau:

"Điều 8. Kế toán viên trung cấp (mã số 06.032)
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
a) Nắm được các chế độ, quy định kế toán ngành, lĩnh vực; các quy định cụ thể về hình thức và phương pháp kế toán áp dụng trong đơn vị, trong ngành;
b) Hiểu rõ và tuân thủ các quy định của pháp luật về kế toán, nguyên lý kế toán, các chế độ tài chính, thống kê, các chuẩn mực kế toán và thông tin kinh tế có liên quan;
c) Nắm được những nguyên tắc cơ bản về quy trình nghiệp vụ, quy trình luân chuyển chứng từ trong đơn vị;
d) Có khả năng tiếp thu, nắm bắt các kỹ năng cần thiết như kỹ năng sử dụng máy tính, các công cụ hỗ trợ, phần mềm kế toán, chứng từ điện tử; có khả năng tham gia triển khai theo đúng chỉ đạo của cấp trên.
4. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
a) Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên thuộc chuyên ngành kế toán, kiểm toán, tài chính;
b) Có chứng chỉ chương trình bồi dưỡng ngạch kế toán viên trung cấp;
c) Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 1 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ bồi dưỡng tiếng dân tộc do cơ sở đào tạo, bồi dưỡng có thẩm quyền cấp đối với công chức đang làm việc ở vùng dân tộc thiểu số;
d) Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin hoặc chứng chỉ tin học ứng dụng tương đương."

Khoản thời gian nào mà không được tính vào phụ cấp công vụ?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 4 Nghị định 34/2012/NĐ-CP quy định về thời gian không được tính phụ cấp công vụ như sau:

"Điều 4. Nguyên tắc áp dụng
2. Thời gian không được tính hưởng phụ cấp công vụ, bao gồm:
a) Thời gian đi công tác, làm việc học tập ở nước ngoài được hưởng 40% tiền lương theo quy định tại Khoản 4 Điều 8 Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
b) Thời gian nghỉ việc không hưởng lương liên tục từ 01 tháng trở lên;
c) Thời gian nghỉ việc hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội;
d) Thời gian bị tạm đình chỉ công tác hoặc bị tạm giữ, tạm giam."

Theo đó khoảng thời gian của người đi công tác, học tập nước ngoài sẽ không được hưởng trợ cấp công vịệc. Ngoài ra các khoản thời gian trong trường hợp như nghỉ việc không hưởng lương liên tục từ 01 tháng trở lên; nghỉ việc hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội và khoản thời gian bị tạm đình chỉ công tác hoặc bị tạm giữ, tạm giam cũng sẽ không được hưởng phụ cấp.

Kế toán viên trung cấp có được hưởng trợ cấp công vụ hay không?

Kế toán viên trung cấp

Kế toán viên trung cấp có được hưởng phụ cấp công vụ hay không?

Căn cứ Điều 2 Nghị định 34/2012/NĐ-CP về quy định về đối tượng được hưởng chế độ phụ cấp công vụ như sau:

"Điều 2. Đối tượng áp dụng
1.Cán bộ, công chức, người hưởng lương hoặc phụ cấp quân hàm từ ngân sách nhà nước quy định tại Điều 1 Nghị định này, bao gồm:
a) Cán bộ theo quy định tại Khoản 1 Điều 4 Luật cán bộ, công chức;
b) Công chức theo quy định tại Khoản 2 Điều 4 Luật cán bộ, công chức và các Điều 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 và 12 Nghị định số 06/2010/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2010 của Chính phủ quy định những người là công chức; không bao gồm công chức quy định tại Điều 11 Nghị định số 06/2010/NĐ-CP;
c) Cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn quy định tại Khoản 3 Điều 4 Luật cán bộ, công chức và Điều 3 Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
d) Người làm việc theo hợp đồng lao động trong cơ quan hành chính nhà nước quy định tại Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2000 của Chính phủ về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp, người lao động làm việc theo hợp đồng lao động trong cơ quan Đảng, tổ chức chính trị - xã hội áp dụng quy định tại Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ; không bao gồm người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động trong các đơn vị sự nghiệp công lập;
đ) Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ và công nhân, viên chức quốc phòng, lao động hợp đồng thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam;
e) Sĩ quan, hạ sĩ quan hưởng lương, hạ sĩ quan, chiến sĩ phục vụ có thời hạn; công nhân, nhân viên công an và lao động hợp đồng thuộc Công an nhân dân;
g) Người làm công tác cơ yếu trong tổ chức cơ yếu.
2. Đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều này đã được xếp lương hoặc phụ cấp quân hàm theo quy định tại các văn bản sau đây:
a) Nghị quyết số 730/2004/NQ-UBTVQH11 ngày 30 tháng 9 năm 2004 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội phê chuẩn bảng lương chức vụ, bảng phụ cấp chức vụ đối với cán bộ lãnh đạo của Nhà nước; bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ngành Tòa án, ngành Kiểm sát;
b) Nghị quyết số 1003/2006/NQ-UBTVQH11 ngày 03 tháng 3 năm 2006 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội phê chuẩn bảng lương và phụ cấp chức vụ đối với cán bộ lãnh đạo Kiểm toán Nhà nước; bảng lương, phụ cấp, trang phục đối với cán bộ, công chức Kiểm toán Nhà nước, chế độ ưu tiên đối với Kiểm toán viên nhà nước;
c) Quyết định số 128-QĐ/TW ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Ban Bí thư về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức cơ quan Đảng, Mặt trận và các đoàn thể;
d) Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
đ) Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã."

Như vậy, căn cứ quy định nêu trên thì chỉ có các đối tượng trên mới được hưởng phụ cấp công vụ và kế toán viên trung cấp không nằm trong đối tượng được hưởng phụ cấp công vụ.

Kế toán viên trung cấp
Phụ cấp công vụ
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Điều kiện về trình độ để trở thành kế toán viên trung cấp trong cơ quan hành chính nhà nước là gì?
Pháp luật
Phụ cấp công vụ có thuộc trường hợp được miễn thuế thu nhập cá nhân theo quy định của pháp luật không?
Pháp luật
Công chức được hưởng 25% phụ cấp công vụ thì có được hưởng phụ cấp ưu đãi theo nghề không? Cán bộ xã có được hưởng phụ cấp công vụ không?
Pháp luật
Thời gian nào không được tính hưởng phụ cấp công vụ? Công thức tính phụ cấp công vụ mới nhất 2023?
Pháp luật
Cách tính phụ cấp công vụ 2023 ra sao? Đối tượng được hưởng chế độ phụ cấp công vụ gồm những ai?
Pháp luật
Hiện nay đối tượng nào được hưởng phụ cấp công vụ? Mức phụ cấp công vụ được hưởng là bao nhiêu?
Pháp luật
Có được hưởng phụ cấp công vụ khi chuyển vị trí công tác hay không? Mức phụ cấp công vụ hiện nay được pháp luật quy định ra sao?
Pháp luật
Kế toán viên trung cấp có được hưởng phụ cấp công vụ hay không? Để trở thành một kế toán viên trung cấp thì cần đáp ứng những tiêu chuẩn nào?
Pháp luật
Đại úy chuyên môn kỹ thuật trong Công an nhân dân được hưởng phụ cấp công vụ hàng tháng bao nhiêu?
Pháp luật
Đối tượng nào không được hưởng chế độ phụ cấp công vụ trong Công an nhân dân? Phụ cấp công vụ có tính vào việc đóng, hưởng bảo hiểm xã hội không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Kế toán viên trung cấp
1,687 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Kế toán viên trung cấp Phụ cấp công vụ
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào