Khách hàng sử dụng dịch vụ cấp nước bán lẻ là hộ gia đình có thể bị ngừng cấp nước trong những trường hợp nào?

Cho tôi hỏi khi ký kết hợp đồng dịch vụ cấp nước bán lẻ phải đảm bảo được những nội dung gì? Khách hàng sử dụng dịch vụ cấp nước bán lẻ là hộ gia đình có thể bị ngừng cấp nước trong những trường hợp nào? Câu hỏi của anh Đ.K từ TP.HCM.

Dịch vụ cấp nước bán lẻ là gì?

Hiện nay, không có quy định cụ thể về dịch vụ cấp nước bán lẻ. Tuy nhiên, tại khoản 5 Điều 2 Nghị định 117/2007/NĐ-CP có quy định như sau:

Giải thích từ ngữ
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Hoạt động cấp nước là các hoạt động có liên quan trong lĩnh vực sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch, bao gồm: quy hoạch, tư vấn thiết kế, đầu tư xây dựng, quản lý vận hành, bán buôn nước sạch, bán lẻ nước sạch và sử dụng nước.
2. Dịch vụ cấp nước là các hoạt động có liên quan của tổ chức, cá nhân trong lĩnh vực bán buôn nước sạch, bán lẻ nước sạch.
3. Đơn vị cấp nước là tổ chức, cá nhân thực hiện một phần hoặc tất cả các hoạt động khai thác, sản xuất, truyền dẫn, bán buôn nước sạch và bán lẻ nước sạch.
4. Đơn vị cấp nước bán buôn là đơn vị cấp nước thực hiện việc bán nước sạch cho một đơn vị cấp nước khác để phân phối, bán trực tiếp đến khách hàng sử dụng nước.
5. Đơn vị cấp nước bán lẻ là đơn vị cấp nước thực hiện việc bán nước sạch trực tiếp đến khách hàng sử dụng nước.
6. Khách hàng sử dụng nước là tổ chức, cá nhân và hộ gia đình mua nước sạch của đơn vị cấp nước.
...

Từ những quy định trên thì có thể hiểu dịch vụ cấp nước bán lẻ là hoạt động bán lẻ nước sạch trực tiếp đến khách hàng của các đơn vị bán lẻ.

Khách hàng sử dụng dịch vụ cấp nước bán lẻ là hộ gia đình có thể bị ngừng cấp nước trong những trường hợp nào?

Khách hàng sử dụng dịch vụ cấp nước bán lẻ là hộ gia đình có thể bị ngừng cấp nước trong những trường hợp nào? (Hình từ Internet)

Hợp đồng dịch vụ cấp nước bán lẻ giữa đơn vị cấp nước và khách hàng phải đảm bảo được những nội dung gì?

Hợp đồng dịch vụ cấp nước được quy định tại Điều 44 Nghị đinh 117/2007/NĐ-CP như sau:

Hợp đồng dịch vụ cấp nước
1. Hợp đồng dịch vụ cấp nước là văn bản pháp lý được ký kết giữa đơn vị cấp nước với khách hàng sử dụng nước.
2. Hợp đồng dịch vụ cấp nước bao gồm các nội dung cơ bản sau:
a) Chủ thể hợp đồng;
b) Mục đích sử dụng;
c) Tiêu chuẩn và chất lượng dịch vụ;
d) Quyền và nghĩa vụ của các bên;
đ) Giá nước, phương thức và thời hạn thanh toán;
e) Điều kiện chấm dứt hợp đồng;
g) Xử lý
h) Các nội dung khác do hai bên thỏa thuận.
3. Hợp đồng dịch vụ cấp nước giữa đơn vị cấp nước bán buôn và đơn vị cấp nước bán lẻ phải được Ủy ban nhân dân ký Thỏa thuận thực hiện dịch vụ cấp nước với đơn vị cấp nước bán lẻ xem xét, chấp thuận bằng văn bản.

Ngoài ra, tại Mục VI Thông tư 01/2008/TT-BXD cũng có quy định về hợp đồng dịch vụ cấp nước bán lẻ như sau:

VỀ HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ CẤP NƯỚC
Hợp đồng dịch vụ cấp nước là văn bản pháp lý được ký kết giữa đơn vị cấp nước với khách hàng sử dụng nước và tuân thủ các quy định từ Điều 44 đến Điều 50 của Nghị định 117/2007/NĐ-CP. Hợp đồng dịch vụ cấp nước được chia làm 02 loại:
- Hợp đồng dịch vụ cấp nước bán lẻ.
- Hợp đồng dịch vụ cấp nước bán buôn.
1. Nội dung hợp đồng dịch vụ cấp nước bán lẻ phải thể hiện được những thông tin cơ bản về khách hàng về đấu nối để xây dựng cơ sở dữ liệu khách hàng, thuận lợi cho việc quản lý; quy định cụ thể quyền và nghĩa vụ của hai bên tham gia hợp đồng; các điều kiện chất lượng dịch vụ, giá nước sạch, phương thức thanh toán; những quy định của pháp luật về cấp nước có liên quan đến đơn vị cấp nước và khách hàng sử dụng nước. Trên cơ sở mẫu hợp đồng dịch vụ cấp nước bán lẻ tại Phụ lục 2 của Thông tư này, căn cứ điều kiện thực tế, đơn vị cấp nước xây dựng mẫu hợp đồng dịch vụ phù hợp để áp dụng trên địa bàn.
...

Theo đó, hợp đồng dịch vụ cấp nước bán lẻ giữa đơn vị cấp nước và khách hàng phải đảm bảo được những nội dung sau:

(1) Chủ thể hợp đồng;

(2) Mục đích sử dụng;

(3) Tiêu chuẩn và chất lượng dịch vụ;

(4) Quyền và nghĩa vụ của các bên;

(5) Giá nước, phương thức và thời hạn thanh toán;

(6) Điều kiện chấm dứt hợp đồng;

(7) Xử lý

(8) Các nội dung khác do hai bên thỏa thuận.

Hiện tại, có thể lập hợp đồng dịch vụ cấp nước bán lẻ theo Phục lục 02 ban hành kèm theo Thông tư 01/2008/TT-BXD TẢI VỀ.

Khách hàng sử dụng dịch vụ cấp nước bán lẻ là hộ gia đình có thể bị ngừng cấp nước trong những trường hợp nào?

Theo quy định tại khoản 2 Điều 45 Nghị đinh 117/2007/NĐ-CP thì khách hàng sử dụng dịch vụ cấp nước bán lẻ là hộ gia đình có thể bị ngừng cấp nước nếu thuộc một trong hai trường hợp sau:

- Đơn vị cấp nước có thể ngừng dịch vụ cấp nước từ điểm đấu nối nếu khách hàng sử dụng nước không thực hiện nghĩa vụ thanh toán tiền nước, vi phạm các quy định của Hợp đồng dịch vụ cấp nước sau 5 tuần kể từ khi có thông báo đến khách hàng sử dụng nước về việc ngừng dịch vụ cấp nước;

- Nếu khách hàng sử dụng nước không thực hiện nghĩa vụ thanh toán do có lý do khách quan đã được thông báo trước cho đơn vị cấp nước về những lý do trên thì việc ngừng dịch vụ cấp nước sẽ được thực hiện sau 10 tuần kể từ khi có thông báo về việc ngừng dịch vụ cấp nước.

Dịch vụ cấp nước
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Lịch cúp nước tại TP.HCM hai ngày cuối tuần 11/5, 12/5 năm 2024 như thế nào? Thời gian, khu vực nào bị cúp nước?
Pháp luật
Vùng phục vụ cấp nước là gì? Kế hoạch phát triển cấp nước trong vùng phục vụ cấp nước được quy định như thế nào?
Pháp luật
Nghi ngờ đồng hồ nước bị hư hỏng hộ gia đình có thể yêu cầu thực hiện kiểm định đối với thiết bị hay không?
Pháp luật
Doanh nghiệp có thể yêu cầu tạm ngừng dịch vụ cung cấp nước trong thời gian tạm dừng sản xuất kinh doanh không?
Pháp luật
Đơn vị cấp nước có phải hoàn trả tiền nước mà hộ gia đình đóng thừa do đồng hồ nước hiển thị sai số không hay sẽ trừ vào hóa đơn tháng sau?
Pháp luật
Khách hàng sử dụng dịch vụ cấp nước bán lẻ là hộ gia đình có thể bị ngừng cấp nước trong những trường hợp nào?
Pháp luật
Hộ gia đình có phải thanh toán số tiền nước cao bất thường do sai lệch về mét khối nước sử dụng so với thực tế trong thời gian khiếu nại không?
Pháp luật
Hợp đồng dịch vụ cấp nước phải bao gồm những nội dung nào? Khách hàng vi phạm quy định như thế nào sẽ bị tạm ngừng dịch vụ cấp nước?
Pháp luật
Các quốc gia bảo đảm cho người khuyết tật được tiếp cận với dịch vụ nước sạch như thế nào? Hợp đồng dịch vụ cấp nước cho người khuyết tật sẽ có những nội dung nào?
Pháp luật
Ngừng dịch vụ cấp nước đối với khách hàng là hộ gia đình sử dụng nước cho mục đích sinh hoạt được pháp luật quy định như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Dịch vụ cấp nước
413 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Dịch vụ cấp nước
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào
Type: