Khu vực hạn chế của cảng hàng không dân dụng quốc tế là gì? Cửa hàng miễn thuế có được đặt tại khu vực này không?

Cho tôi hỏi: Khu vực hạn chế của cảng hàng không dân dụng quốc tế là gì? Cửa hàng miễn thuế có được đặt tại khu vực hạn chế của cảng hàng không dân dụng quốc tế không? Câu hỏi của anh P.T.K từ Tiền Giang.

Khu vực hạn chế của cảng hàng không dân dụng quốc tế là gì?

Khu vực hạn chế của cảng hàng không dân dụng quốc tế được quy định tại Điều 3 Nghị định 68/2016/NĐ-CP như sau:

Giải thích từ ngữ
...
2. Khu vực cách ly của các cảng biển, cảng hàng không dân dụng quốc tế, ga đường sắt liên vận quốc tế và các cửa khẩu đường bộ quốc tế (sau đây gọi tắt là khu vực cách ly) là khu vực được ngăn cách, bảo vệ cách biệt tại khu vực cửa khẩu sau khu vực làm thủ tục xuất cảnh.
3. Khu vực hạn chế của cảng hàng không dân dụng quốc tế (sau đây gọi tắt là khu vực hạn chế) là khu vực được ngăn cách, bảo vệ cách biệt tại khu vực nhà ga quốc tế sau khu vực làm thủ tục nhập cảnh và trước khu vực làm thủ tục hải quan.
...

Theo đó, khu vực hạn chế của cảng hàng không dân dụng quốc tế là khu vực được ngăn cách, bảo vệ cách biệt tại khu vực nhà ga quốc tế sau khu vực làm thủ tục nhập cảnh và trước khu vực làm thủ tục hải quan.

Khu vực hạn chế của cảng hàng không dân dụng quốc tế là gì? Cửa hàng miễn thuế có được đặt tại khu vực này không?

Khu vực hạn chế của cảng hàng không dân dụng quốc tế là gì? (Hình từ Internet)

Cửa hàng miễn thuế có được đặt tại khu vực hạn chế của cảng hàng không dân dụng quốc tế không?

Căn cứ Điều 4 Nghị định 68/2016/NĐ-CP (được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Nghị định 67/2020/NĐ-CP) quy định về điều kiện cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế như sau:

Điều kiện cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế
1. Vị trí đặt cửa hàng miễn thuế
a) Trong khu vực cách ly của cửa khẩu đường bộ quốc tế, ga đường sắt liên vận quốc tế, cảng biển loại 1; trong khu vực cách ly và khu vực hạn chế của cảng hàng không dân dụng quốc tế;
b) Trong nội địa;
c) Trên tàu bay thực hiện các chuyến bay quốc tế của hãng hàng không được thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam;
d) Kho chứa hàng miễn thuế đặt tại vị trí cùng với cửa hàng miễn thuế hoặc nằm trong khu vực cách ly, khu vực hạn chế hoặc khu vực cửa khẩu hoặc thuộc địa bàn hoạt động hải quan tại các khu vực ngoài cửa khẩu quy định tại Điều 8 Nghị định số 01/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 01 năm 2015 và khoản 3 Điều 1 Nghị định số 12/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 01/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết phạm vi địa bàn hoạt động hải quan; trách nhiệm phối hợp trong phòng, chống buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới.
2. Có phần mềm đáp ứng yêu cầu quản lý lưu giữ, kết xuất dữ liệu trực tuyến cho cơ quan hải quan về tên hàng, chủng loại, số lượng, tình trạng của hàng hóa, thời điểm hàng hóa đưa vào, đưa ra, lưu giữ trong cửa hàng miễn thuế, kho chứa hàng miễn thuế chi tiết theo tờ khai hải quan và đối tượng mua hàng để quản lý theo Hệ thống quản lý, giám sát hàng hóa tự động.
...

Theo quy định trên thì cửa hàng miễn thuế được đặt tại các vị trí sau đây:

- Trong khu vực cách ly của cửa khẩu đường bộ quốc tế, ga đường sắt liên vận quốc tế, cảng biển loại 1; trong khu vực cách ly và khu vực hạn chế của cảng hàng không dân dụng quốc tế;

- Trong nội địa;

- Trên tàu bay thực hiện các chuyến bay quốc tế của hãng hàng không được thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam.

Như vậy, cửa hàng miễn thuế có thể đặt tại khu vực hạn chế của cảng hàng không dân dụng quốc tế.

Hàng hoá tạm nhập khẩu để bán tại cửa hàng miễn thuế phải làm thủ tục hải quan trong trường hợp nào?

Hàng hoá tạm nhập khẩu để bán tại cửa hàng miễn thuế được quy định tại Điều 47 Luật Hải quan 2014 như sau:

Kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa bán tại cửa hàng miễn thuế
1. Hàng hóa bán tại cửa hàng miễn thuế làm thủ tục hải quan tại Chi cục Hải quan quản lý cửa hàng miễn thuế.
2. Kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa bán tại cửa hàng miễn thuế được quy định như sau:
a) Hàng hóa bán tại cửa hàng miễn thuế phải được lưu giữ tại cửa hàng miễn thuế, kho của doanh nghiệp bán hàng miễn thuế đáp ứng yêu cầu giám sát hải quan. Thời hạn lưu giữ hàng hóa không quá 12 tháng kể từ ngày hoàn thành thủ tục hải quan. Trường hợp có lý do chính đáng thì Chi cục trưởng Chi cục Hải quan quản lý cửa hàng miễn thuế gia hạn một lần không quá 12 tháng;
b) Hàng hóa bán tại cửa hàng miễn thuế chịu sự kiểm tra, giám sát hải quan từ khi làm thủ tục hải quan đến khi được bán, được xuất khẩu hoặc được xử lý theo quy định của pháp luật.
3. Hàng hóa tạm nhập khẩu để bán tại cửa hàng miễn thuế nếu chuyển tiêu thụ nội địa thì phải làm thủ tục hải quan như đối với hàng hóa nhập khẩu.

Theo quy định trên, hàng hoá tạm nhập khẩu để bán tại cửa hàng miễn thuế nếu chuyển tiêu thụ nội địa thì phải làm thủ tục hải quan như đối với hàng hóa nhập khẩu.

Như vậy, hàng hoá tạm nhập khẩu để bán tại cửa hàng miễn thuế phải làm thủ tục hải quan nếu hàng hóa đó chuyển tiêu thụ nội địa.

Khu vực hạn chế của cảng hàng không dân dụng quốc tế
Cảng hàng không dân dụng quốc tế
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Khu vực hạn chế của cảng hàng không dân dụng quốc tế là gì? Cửa hàng miễn thuế có được đặt tại khu vực này không?
Pháp luật
Doanh nghiệp kinh doanh cửa hàng miễn thuế có được đặt trong khu vực hạn chế của cảng hàng không dân dụng quốc tế hay không?
Pháp luật
Điều kiện để công nhận kho ngoại quan nằm trong khu vực cảng hàng không dân dụng quốc tế là gì?
Pháp luật
Kho ngoại quan là gì? Địa bàn nơi có khu vực cảng hàng không dân dụng quốc tế thì có được thành lập kho ngoại quan không?
Pháp luật
Phạm vi địa bàn hoạt động hải quan tại cửa khẩu cảng hàng không dân dụng quốc tế gồm những khu vực nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Khu vực hạn chế của cảng hàng không dân dụng quốc tế
91 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Khu vực hạn chế của cảng hàng không dân dụng quốc tế Cảng hàng không dân dụng quốc tế
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào
Type: