Mẫu tờ khai xóa đăng ký thường trú là mẫu nào? Việc xóa đăng ký thường trú được thực hiện sau bao lâu kể từ khi nộp hồ sơ hợp lệ?

Mẫu tờ khai xóa đăng ký thường trú là mẫu nào? Việc xóa đăng ký thường trú được thực hiện sau bao lâu kể từ khi nộp hồ sơ hợp lệ? Xóa đăng ký thường trú được thực hiện trong những trường hợp nào? câu hỏi của anh Tín (Hải Phòng).

Mẫu tờ khai xóa đăng ký thường trú là mẫu nào?

Căn cứ Điều 7 Nghị định 62/2021/NĐ-CP quy định như sau:

Hồ sơ, thủ tục xóa đăng ký thường trú
1. Trong thời hạn 01 ngày kể từ ngày nhận được quyết định hủy bỏ đăng ký thường trú của thủ trưởng cấp trên trực tiếp hoặc ngay sau khi ra quyết định hủy bỏ đăng ký thường trú đối với công dân, cơ quan đăng ký cư trú thực hiện việc xóa đăng ký thường trú đối với công dân và cập nhật việc xóa đăng ký thường trú vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu về cư trú.
2. Trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này, trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày hộ gia đình có người thuộc diện xóa đăng ký thường trú thì người thuộc diện xóa đăng ký thường trú hoặc đại diện hộ gia đình có trách nhiệm nộp hồ sơ làm thủ tục xóa đăng ký thường trú đến cơ quan đăng ký cư trú. Hồ sơ xóa đăng ký thường trú gồm: Tờ khai thay đổi thông tin cư trú và giấy tờ, tài liệu chứng minh thuộc một trong các trường hợp xóa đăng ký thường trú.
3. Cơ quan, đơn vị quản lý người học tập, công tác, làm việc trong lực lượng vũ trang nhân dân có văn bản đề nghị cơ quan đăng ký cư trú trên địa bàn đóng quân xóa đăng ký thường trú đối với người thuộc đơn vị mình quản lý. Văn bản đề nghị cần nêu rõ họ, chữ đệm và tên khai sinh; số Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân của người cần xóa đăng ký thường trú; lý do đề nghị xóa đăng ký thường trú.
...

Dẫn chiếu đến Điều 3 Thông tư 56/2021/TT-BCA quy định như sau:

Các biểu mẫu sử dụng trong đăng ký, quản lý cư trú
Ban hành kèm theo Thông tư này 16 biểu mẫu sử dụng trong đăng ký, quản lý cư trú ký hiệu là CT, cụ thể như sau:
1. Tờ khai thay đổi thông tin cư trú được sử dụng khi công dân thực hiện các thủ tục đăng ký thường trú, xóa đăng ký thường trú, tách hộ, điều chỉnh thông tin trong Cơ sở dữ liệu về cư trú, đăng ký tạm trú, xóa đăng ký tạm trú, gia hạn tạm trú, khai báo thông tin về cư trú, xác nhận thông tin về cư trú (ký hiệu là CT01).

Như vậy, mẫu tờ khai xóa đăng ký thường trú được thực hiện theo Mẫu CT01 ban hành kèm theo Thông tư 56/2021/TT-BCA, cụ thể gồm các thông tin sau:

Tải Mẫu tờ khai xóa đăng ký thường trú mới nhất tại đây:

Tải về

Ngoài ra hồ sơ xóa đăng ký thường trú còn phải bao gồm giấy tờ, tài liệu chứng minh thuộc một trong các trường hợp xóa đăng ký thường trú.

Mẫu tờ khai xóa đăng ký thường trú là mẫu nào? Việc xóa đăng ký thường trú được thực hiện sau bao lâu kể từ khi nộp hồ sơ hợp lệ?

Mẫu tờ khai xóa đăng ký thường trú là mẫu nào? Việc xóa đăng ký thường trú được thực hiện sau bao lâu kể từ khi nộp hồ sơ hợp lệ? (hình từ internet)

Việc xóa đăng ký thường trú được thực hiện sau bao lâu kể từ khi nộp hồ sơ hợp lệ?

Tại Điều 7 Nghị định 62/2021/NĐ-CP quy định như sau:

Hồ sơ, thủ tục xóa đăng ký thường trú
...
4. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ thì cơ quan đăng ký cư trú phải xóa đăng ký thường trú đối với công dân và cập nhật việc xóa đăng ký thường trú vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu về cư trú.
5. Cơ quan đăng ký cư trú thực hiện việc xóa đăng ký thường trú đối với công dân khi phát hiện công dân đó thuộc một trong các trường hợp bị xóa đăng ký thường trú. Trước khi thực hiện việc xóa đăng ký thường trú, cơ quan đăng ký cư trú thông báo về việc xóa đăng ký thường trú tới công dân hoặc đại diện hộ gia đình để biết và thực hiện việc nộp hồ sơ làm thủ tục xóa đăng ký thường trú theo quy định tại khoản 2 Điều này.
Trường hợp quá 07 ngày kể từ ngày cơ quan đăng ký cư trú thông báo mà người thuộc diện xóa đăng ký thường trú hoặc đại diện hộ gia đình không nộp hồ sơ làm thủ tục xóa đăng ký thường trú thì cơ quan đăng ký cư trú tiến hành lập biên bản về việc công dân, đại diện hộ gia đình không nộp hồ sơ làm thủ tục xóa đăng ký thường trú và thực hiện xóa đăng ký thường trú đối với công dân. Cơ quan đăng ký cư trú thông báo bằng văn bản cho công dân đó hoặc chủ hộ về việc xóa đăng ký thường trú sau khi đã thực hiện.

Theo đó, trong vòng 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ thì cơ quan đăng ký cư trú phải xóa đăng ký thường trú đối với công dân và cập nhật việc xóa đăng ký thường trú vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu về cư trú.

Xóa đăng ký thường trú được thực hiện trong những trường hợp nào?

Theo khoản 1 Điều 24 Luật Cư trú 2020 thì việc xóa đăng ký thường trú được thực hiện nếu thuộc một trong các trường hợp sau:

Xóa đăng ký thường trú
1. Người thuộc một trong các trường hợp sau đây thì bị xóa đăng ký thường trú:
a) Chết; có quyết định của Tòa án tuyên bố mất tích hoặc đã chết;
b) Ra nước ngoài để định cư;
c) Đã có quyết định hủy bỏ đăng ký thường trú quy định tại Điều 35 của Luật này;
d) Vắng mặt liên tục tại nơi thường trú từ 12 tháng trở lên mà không đăng ký tạm trú tại chỗ ở khác hoặc không khai báo tạm vắng, trừ trường hợp xuất cảnh ra nước ngoài nhưng không phải để định cư hoặc trường hợp đang chấp hành án phạt tù, chấp hành biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, đưa vào trường giáo dưỡng;
đ) Đã được cơ quan có thẩm quyền cho thôi quốc tịch Việt Nam, tước quốc tịch Việt Nam, hủy bỏ quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam;
e) Người đã đăng ký thường trú tại chỗ ở do thuê, mượn, ở nhờ nhưng đã chấm dứt việc thuê, mượn, ở nhờ mà sau 12 tháng kể từ ngày chấm dứt việc thuê, mượn, ở nhờ vẫn chưa đăng ký thường trú tại chỗ ở mới, trừ trường hợp quy định tại điểm h khoản này;
g) Người đã đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp nhưng sau đó quyền sở hữu chỗ ở đó đã chuyển cho người khác mà sau 12 tháng kể từ ngày chuyển quyền sở hữu vẫn chưa đăng ký thường trú tại chỗ ở mới, trừ trường hợp được chủ sở hữu mới đồng ý tiếp tục cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ và cho đăng ký thường trú tại chỗ ở đó hoặc trường hợp quy định tại điểm h khoản này;
h) Người đã đăng ký thường trú tại chỗ ở do thuê, mượn, ở nhờ nhưng đã chấm dứt việc thuê, mượn, ở nhờ và không được người cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ đồng ý cho giữ đăng ký thường trú tại chỗ ở đó; người đã đăng ký thường trú tại chỗ ở thuộc quyền sở hữu của mình nhưng đã chuyển quyền sở hữu chỗ ở cho người khác và không được chủ sở hữu mới đồng ý cho giữ đăng ký thường trú tại chỗ ở đó;
i) Người đã đăng ký thường trú tại chỗ ở đã bị phá dỡ, tịch thu theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tại phương tiện đã bị xóa đăng ký phương tiện theo quy định của pháp luật.
....
Xóa đăng ký thường trú
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Có xóa đăng ký thường trú đối với người đang cai nghiện ma túy tại cơ sở cai nghiện bắt buộc hay không?
Pháp luật
Trình tự thực hiện thủ tục liên thông về 'Đăng ký khai tử - Xóa đăng ký thường trú - Trợ cấp mai táng phí' trên Cổng Dịch vụ công quốc gia như thế nào?
Pháp luật
Thủ tục xóa đăng ký thường trú mới nhất 2024 thế nào? Thành phần hồ sơ xóa đăng ký thường trú có những gì?
Pháp luật
Có xóa đăng ký thường trú đối với người đang chấp hành án phạt tù theo quy định hiện nay hay không?
Pháp luật
Người ra nước ngoài định cư sẽ bị xóa đăng ký thường trú tại chổ ở hợp pháp ở Việt Nam đúng không?
Pháp luật
Công dân có bị xóa đăng ký thường trú trong trường hợp thường xuyên vắng mặt tại nơi thường trú hay không?
Pháp luật
Vợ chồng đã ly hôn thì chủ hộ có thể tự ý xóa đăng ký thường trú của một bên hay không? Thủ tục xóa đăng ký thường trú được thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Mẫu tờ khai xóa đăng ký thường trú là mẫu nào? Việc xóa đăng ký thường trú được thực hiện sau bao lâu kể từ khi nộp hồ sơ hợp lệ?
Pháp luật
Chính quyền địa phương có được xóa đăng ký thường trú người dân đi làm xa nhà không trở về mà không khai báo tạm vắng không?
Pháp luật
Thành phần hồ sơ xóa đăng ký thường trú mới nhất năm 2023 bao gồm những gì? Thủ tục thực hiện xóa đăng ký thường trú ra sao?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Xóa đăng ký thường trú
Phạm Thị Xuân Hương Lưu bài viết
2,387 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Xóa đăng ký thường trú
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào