Người huấn luyện an toàn hóa chất có phải học đại học chuyên ngành hóa chất không? Người huấn luyện an toàn hóa chất phải chuẩn bị nội dung cho các đối tượng nhóm 1 ra sao?

Cho tôi hỏi người huấn luyện an toàn hóa chất có phải học đại học chuyên ngành hóa chất không? Theo quy định hiện nay thì khi mở lớp huấn luyện cho các cơ sở sản xuất thì người huấn luyện an toàn hóa chất phải chuẩn bị trước các nội dung dành cho các đối tượng cụ thể hay không (đối tượng nhóm 1)? Xin cảm ơn! Câu hỏi của bạn Phong Tuấn đến từ Bình Dương.

Người huấn luyện an toàn hóa chất có phải học đại học chuyên ngành hóa chất không?

Theo quy đinh tại khoản 5 Điều 33 Nghị định 113/2017/NĐ-CP quy định như sau:

Nội dung, người huấn luyện, thời gian huấn luyện an toàn hóa chất
...
5. Quy định đối với người huấn luyện an toàn hóa chất
Người huấn luyện an toàn hóa chất phải có trình độ đại học trở lên về chuyên ngành hóa chất và có ít nhất 05 năm kinh nghiệm làm việc về an toàn hóa chất.

Theo đó, người huấn luyện an toàn hóa chất phải có trình độ đại học trở lên về chuyên ngành hóa chất.

Như vậy, theo quy định trên thì ngưi huấn luyện an toàn hóa chất phải học đại học chuyên ngành hóa chất.

Người huấn luyện an toàn hóa chất

Người huấn luyện an toàn hóa chất

Người huấn luyện an toàn hóa chất phải chuẩn bị nội dung cho các đối tượng nhóm 1 ra sao?

Căn cứ theo quy đinh tại khoản 2 Điều 33 Nghị định 113/2017/NĐ-CP quy định như sau:

Nội dung, người huấn luyện, thời gian huấn luyện an toàn hóa chất
1. Nội dung huấn luyện an toàn hóa chất phải phù hợp với vị trí công tác của người được huấn luyện; tính chất, chủng loại, mức độ nguy hiểm của hóa chất tại cơ sở hoạt động hóa chất.
2. Nội dung huấn luyện đối với Nhóm 1
a) Những quy định của pháp luật trong hoạt động hóa chất;
b) Các yếu tố nguy hiểm trong sản xuất, kinh doanh, bảo quản, sử dụng hóa chất của cơ sở hoạt động hóa chất;
c) Phương án phối hợp với cơ quan có thẩm quyền để huy động nguồn lực bên trong và bên ngoài của cơ sở để ứng phó, khắc phục sự cố.
3. Nội dung huấn luyện đối với Nhóm 2:
a) Những quy định của pháp luật trong hoạt động hóa chất;
b) Các đặc tính nguy hiểm của hóa chất, phiếu an toàn hóa chất của các hóa chất nguy hiểm trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, bảo quản, sử dụng hóa chất của cơ sở hoạt động hóa chất; phân loại, ghi nhãn hóa chất;
c) Quy trình quản lý an toàn hóa chất, kỹ thuật đảm bảo an toàn khi làm việc, tiếp xúc với hóa chất nguy hiểm;
d) Các yếu tố nguy hiểm trong sản xuất, kinh doanh, bảo quản, sử dụng hóa chất của cơ sở hoạt động hóa chất;
đ) Giải pháp ngăn ngừa, ứng phó sự cố hóa chất; phương án phối hợp với cơ quan có thẩm quyền để huy động nguồn lực bên trong và bên ngoài của cơ sở để ứng phó, khắc phục sự cố; giải pháp ngăn chặn, hạn chế nguồn gây ô nhiễm lan rộng ra môi trường; phương án khắc phục môi trường sau sự cố hóa chất.
4. Nội dung huấn luyện đối với Nhóm 3:
a) Các hóa chất trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, bảo quản, sử dụng hóa chất của cơ sở hoạt động hóa chất: Tên hóa chất, tính chất nguy hiểm, phân loại và ghi nhãn hóa chất, phiếu an toàn hóa chất;
b) Các nguy cơ gây mất an toàn hóa chất trong sản xuất, kinh doanh, bảo quản, sử dụng các loại hóa chất;
c) Quy trình sản xuất, bảo quản, sử dụng hóa chất phù hợp với vị trí làm việc; quy định về an toàn hóa chất;
d) Các quy trình ứng phó sự cố hóa chất: Sử dụng các phương tiện cứu hộ xử lý sự cố cháy, nổ, rò rỉ, phát tán hóa chất; sơ cứu người bị nạn trong sự cố hóa chất; sử dụng, bảo quản, kiểm tra trang thiết bị an toàn, phương tiện, trang thiết bị bảo vệ cá nhân để ứng phó sự cố hóa chất; quy trình, sơ đồ liên lạc thông báo sự cố; ngăn chặn, hạn chế nguồn gây ô nhiễm lan rộng ra môi trường; thu gom hóa chất bị tràn đổ, khắc phục môi trường sau sự cố hóa chất.
...

Theo đó, người huấn luyện an toàn hóa chất được huấn luyện theo các nội dung trên với các nhóm cụ thể theo quy định.

Như vậy, các đối tượng nhóm 1 khi tham gia huấn luyện thì người huấn luyện an toàn hóa chất phải chuẩn bị nội dung phù hợp theo quy định pháp luật dành cho họ.

Người huấn luyện an toàn hóa chất huấn luyện an toàn hóa chất cho các đối tượng nhóm 1 trong bao lâu?

Căn cứ khoản 6 Điều 33 Nghị định 113/2017/NĐ-CP quy định như sau:

Nội dung, người huấn luyện, thời gian huấn luyện an toàn hóa chất
...
6. Quy định về thời gian huấn luyện an toàn hóa chất:
a) Đối với Nhóm 1: Tối thiểu 8 giờ, bao gồm cả thời gian kiểm tra;
b) Đối với Nhóm 2: Tối thiểu 12 giờ, bao gồm cả thời gian kiểm tra;
c) Đối với Nhóm 3: Tối thiểu 16 giờ, bao gồm cả thời gian kiểm tra.

Theo đó, người huấn luyện an toàn hóa chất huấn luyện an toàn hóa chất cho các đối tượng nhóm 1 tối thiểu 8 giờ, bao gồm cả thời gian kiểm tra.

Người huấn luyện an toàn hóa chất đánh giá kết quả và lưu giữ hồ sơ huấn luyện an toàn như thế nào?

Căn cứ Điều 34 Nghị định 113/2017/NĐ-CP quy định như sau:

Đánh giá kết quả và lưu giữ hồ sơ huấn luyện an toàn hóa chất
1. Tổ chức, cá nhân hoạt động hóa chất hoặc các tổ chức huấn luyện an toàn hóa chất chịu trách nhiệm kiểm tra để đánh giá kết quả huấn luyện an toàn hóa chất.
2. Quy định về kiểm tra
a) Nội dung kiểm tra phải phù hợp với nội dung huấn luyện;
b) Thời gian kiểm tra tối đa là 02 giờ;
c) Bài kiểm tra đạt yêu cầu phải đạt điểm trung bình trở lên.
3. Trong thời gian 15 ngày làm việc kể từ khi kết thúc huấn luyện và kiểm tra kết quả huấn luyện an toàn hóa chất, tổ chức, cá nhân tổ chức huấn luyện, kiểm tra ban hành quyết định công nhận kết quả kiểm tra huấn luyện an toàn hóa chất.
4. Hồ sơ huấn luyện an toàn hóa chất gồm:
a) Nội dung huấn luyện;
b) Danh sách người được huấn luyện với các thông tin: Họ tên, ngày tháng năm sinh, chức danh, vị trí làm việc, chữ ký xác nhận tham gia huấn luyện;
c) Thông tin về người huấn luyện bao gồm: Họ tên, ngày tháng năm sinh, trình độ học vấn, chuyên ngành được đào tạo, kinh nghiệm công tác, kèm theo các tài liệu chứng minh;
d) Nội dung và kết quả kiểm tra huấn luyện an toàn hóa chất;
đ) Quyết định công nhận kết quả kiểm tra huấn luyện an toàn hóa chất của tổ chức, cá nhân.
5. Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm lưu giữ đầy đủ hồ sơ quy định tại khoản 4 Điều này trong thời gian 03 năm và xuất trình khi cơ quan quản lý nhà nước yêu cầu.

Như vậy, người huấn luyện an toàn hóa chất đánh giá kết quả và lưu giữ hồ sơ huấn luyện an toàn theo quy định trên.

Huấn luyện an toàn hóa chất
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Người lao động làm việc tại cở sản xuất hóa chất có cần thiết phải được huấn luyện an toàn hóa chất không?
Pháp luật
Trách nhiệm kiểm tra việc thực hiện huấn luyện an toàn hóa chất thuộc về cơ quan nào? Việc kiểm tra này được thực hiện bao nhiêu lần trong năm?
Pháp luật
Tham gia huấn luyện an toàn hóa chất có phải là trách nhiệm của người đứng đầu cơ sở sản xuất, kinh doanh dịch vụ hóa chất không?
Pháp luật
Người huấn luyện an toàn hóa chất có trình độ cao đẳng có thể huấn luyện an toàn hóa chất được không?
Pháp luật
Việc huấn luyện an toàn hóa chất phải thực hiện chung theo quy định 6 nhóm an toàn vệ sinh lao động hay thực hiện riêng?
Pháp luật
Yêu cầu người lao động tham gia huấn luyện an toàn hóa chất vào ngày chủ nhật thì có phải trả lương không?
Pháp luật
Tổ chức huấn luyện an toàn hóa chất thực hiện huấn luyện cán bộ quản lý phải không? Hay bắt buộc phải do Sở Công thương huấn luyện?
Pháp luật
Tổ chức, huấn luyện an toàn hóa chất được thực hiện trong điều kiện nào? Người huấn luyện an toàn hóa chất cần đáp ứng điều kiện nào?
Pháp luật
Người sử dụng lao động không tổ chức huấn luyện an toàn hóa chất cho 30 người lao động thì bị phạt như thế nào?
Pháp luật
Người huấn luyện an toàn hóa chất có phải yêu cầu kinh nghiệm hay không? Đánh giá kết quả và lưu giữ hồ sơ huấn luyện an toàn hóa chất như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Huấn luyện an toàn hóa chất
912 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Huấn luyện an toàn hóa chất
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào