Nội dung quản lý cán bộ Ngân hàng Nhà nước gồm mấy nội dung chính? Thẩm quyền quản lý của Thống đốc NHNN?

Cho hỏi: Nội dung quản lý cán bộ NHNN gồm mấy nội dung chính? Thẩm quyền quản lý của Thống đốc NHNN? Phân cấp quản lý cán bộ, công chức NHNN theo nguyên tắc như thế nào? - câu hỏi của anh Tâm (TP. HCM)

Nội dung quản lý cán bộ Ngân hàng Nhà nước gồm mấy nội dung chính?

Theo Điều 2 Quy chế phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức ban hành kèm theo Quyết định 1363/QĐ-NHNN năm 2004 quy định như sau:

Nội dung quản lý cán bộ
1. Tuyển chọn, bố trí, phân công công tác đối với cán bộ;
2. Tổ chức việc thực hiện quản lý, sử dụng và phân công, phân cấp quản lý cán bộ;
3. Quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, luân chuyển, đào tạo, bồi dưỡng, khen thưởng, kỷ luật, đánh giá, nhận xét và thực hiện chính sách đối với cán bộ;
4. Kiểm tra công tác cán bộ; giải quyết khiếu nại tố cáo về cán bộ.

Theo quy định nêu trên thì nội dung quản lý cán bộ Ngân hàng Nhà nước gồm 04 nội dung chính, cụ thể:

- Tuyển chọn, bố trí, phân công công tác đối với cán bộ;

- Tổ chức việc thực hiện quản lý, sử dụng và phân công, phân cấp quản lý cán bộ;

- Quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, luân chuyển, đào tạo, bồi dưỡng, khen thưởng, kỷ luật, đánh giá, nhận xét và thực hiện chính sách đối với cán bộ;

- Kiểm tra công tác cán bộ; giải quyết khiếu nại tố cáo về cán bộ.

quản lý cán bộ Ngân hàng Nhà nước

Nội dung quản lý cán bộ NHNN gồm mấy nội dung chính? Thẩm quyền quản lý của Thống đốc NHNN? (Hình từ Internet)

Phân cấp quản lý cán bộ, công chức Ngân hàng Nhà nước theo nguyên tắc như thế nào?

Theo Điều 3 Quy chế phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức ban hành kèm theo Quyết định 1363/QĐ-NHNN năm 2004 quy định như sau:

Nguyên tắc phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức (gọi tắt là cán bộ, công chức) Ngân hàng theo nguyên tắc:
1. Quy định rõ trách nhiệm, quyền hạn quản lý cán bộ, công chức của người đứng đầu cơ quan, đơn vị;
2. Bảo đảm nguyên tắc tập trung, dân chủ, tập thể quyết định đi đôi với việc thực hiện đầy đủ trách nhiệm cá nhân của người đứng đầu (sau đây gọi chung là Thủ trưởng);
3. Các quyết định về cán bộ, công chức thuộc thẩm quyền của cấp nào thì cấp đó phải chịu trách nhiệm về quyết định của mình;
4. Cấp dưới phải chấp hành quyết định của cấp trên về cán bộ và quản lý cán bộ, cán bộ, công chức phải chấp hành nghiêm túc các quyết định;
5. Trường hợp Thủ trưởng đi vắng, Phó Thủ trưởng được uỷ quyền ký thay các quyết định về nhân sự sau khi đã thống nhất trong tập thể lãnh đạo.

Căn cứ trên quy định Thống đốc Ngân hàng Nhà nước phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức Ngân hàng theo nguyên tắc:

- Quy định rõ trách nhiệm, quyền hạn quản lý cán bộ, công chức của người đứng đầu cơ quan, đơn vị;

- Bảo đảm nguyên tắc tập trung, dân chủ, tập thể quyết định đi đôi với việc thực hiện đầy đủ trách nhiệm cá nhân của người đứng đầu (sau đây gọi chung là Thủ trưởng);

- Các quyết định về cán bộ, công chức thuộc thẩm quyền của cấp nào thì cấp đó phải chịu trách nhiệm về quyết định của mình;

- Cấp dưới phải chấp hành quyết định của cấp trên về cán bộ và quản lý cán bộ, cán bộ, công chức phải chấp hành nghiêm túc các quyết định;

- Trường hợp Thủ trưởng đi vắng, Phó Thủ trưởng được uỷ quyền ký thay các quyết định về nhân sự sau khi đã thống nhất trong tập thể lãnh đạo.

Thẩm quyền quản lý của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước được quy định ra sao?

Theo Điều 5 Quy chế phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức ban hành kèm theo Quyết định 1363/QĐ-NHNN năm 2004 quy định về thẩm quyền quản lý của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước như sau:

Thẩm quyền quản lý của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
1. Quản lý toàn diện đội ngũ cán bộ, công chức Ngân hàng Nhà nước trừ các đối tượng thuộc diện quản lý của Ban cán sự Đảng Ngân hàng Nhà nước;
2. Quản lý và trực tiếp quyết định việc quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng; bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, nghỉ hưu đối với Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Trụ sở chính Ngân hàng Nhà nước; Phó Giám đốc, Chánh Thanh tra Chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Phó thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp thuộc Ngân hàng Nhà nước; Giám đốc (trừ Giám đốc Nhà máy in tiền Quốc gia), Phó Giám đốc, Kế toán trưởng các doanh nghiệp độc lập trực thuộc Ngân hàng Nhà nước; Kế toán trưởng các Ngân hàng thương mại Nhà nước; bổ nhiệm Thanh tra viên, Kiểm soát viên Ngân hàng;
3. Quyết định lương, đào tạo, bồi dưỡng, nghỉ hưu và ký các Quyết định về mặt nhà nước về bổ nhiệm, miễn nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật đối với các chức danh lãnh đạo, quản lý quy định tại Khoản 2, Điều 4 sau khi có Nghị quyết của Ban cán sự Đảng Ngân hàng Nhà nước hoặc ý kiến hiệp y của cấp có thẩm quyền đối với Chánh Thanh tra Ngân hàng Nhà nước, Chủ tịch, Phó Chủ tịch và các thành viên Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc Ngân hàng thương mại Nhà nước.
Ngân hàng Nhà nước TẢI TRỌN BỘ CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Hội đồng giám định của Ngân hàng Nhà nước thực hiện giám định tư pháp trong trường hợp nào? Ai có trách nhiệm thành lập Hội đồng giám định?
Pháp luật
Tải mẫu Phiếu đăng ký dự tuyển công chức Ngân hàng Nhà nước mới nhất hiện nay ở đâu? Hướng dẫn cách ghi?
Pháp luật
Nội dung Ngân hàng nhà nước yêu cầu đối với tổ chức tín dụng, ngân hàng nước ngoài khi thực hiện can thiệp sớm là gì?
Pháp luật
Ngân hàng nhà nước Việt Nam có nhiệm vụ và quyền hạn như thế nào trong việc thực hiện các nghiệp vụ Ngân hàng Trung ương?
Pháp luật
Ngân hàng Nhà nước được yêu cầu tổ chức tín dụng triệu tập Đại hội đồng cổ đông bất thường không?
Pháp luật
Ngân hàng Phát triển Châu Á (ADB) là gì? Cơ quan nào đại diện cho nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam tại ADB?
Pháp luật
Ngân hàng Đầu tư cơ sở hạ tầng Châu Á (AIIB) là gì? Cơ quan nào đại diện cho nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam tại AIIB?
Pháp luật
Hoạt động hợp tác quốc tế về phòng, chống rửa tiền được thực hiện dựa trên nguyên tắc nào? Trách nhiệm của ngân hàng Nhà nước Việt Nam trong phòng, chống rửa tiền là gì?
Pháp luật
Có những hình thức xử lý vi phạm nào đối với người đại diện doanh nghiệp do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quản lý?
Pháp luật
Cá nhân muốn trở thành người đại diện chủ sở hữu trực tiếp do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quản lý thì phải có kinh nghiệm công tác tối thiểu bao nhiêu năm?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Ngân hàng Nhà nước
857 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Ngân hàng Nhà nước
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào
Type: