Phế liệu sắt, thép nhập khẩu khi được phân loại và làm sạch cần đáp ứng tiêu chuẩn gì? Có những loại tạp chất nào được lẫn vào phế liệu sắt, thép nhập khẩu?

Tôi muốn biết đối với việc nhập khẩu phế liệu sắt, thép, khâu làm sạch và phân loại cần đáp ứng những tiêu chuẩn gì? Có những loại tạp chất nào được lẫn vào phế liệu sắt, thép nhập khẩu? Phế liệu sắt, thép nào được phép và không được phép nhập khẩu để làm nguyên liệu sản xuất?

Phế liệu sắt, thép nhập khẩu khi được phân loại và làm sạch cần đáp ứng tiêu chuẩn gì?

Căn cứ tiểu mục 2.1 Mục 2 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 31:2018/BTNMT về môi trường đối với phế liệu sắt, thép nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất, ban hành kèm theo Thông tư 08/2018/TT-BTNMT có quy định về quy phân loại và làm sạch phế liệu sắt, thép nhập khẩu như sau:

"2.1. Quy định về phân loại, làm sạch phế liệu:
2.1.1. Phế liệu sắt, thép nhập khẩu bao gồm một hoặc một số khối hàng phế liệu sắt, thép đã được phân loại riêng biệt theo từng mã HS thuộc Danh mục phế liệu được phép nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất do Thủ tướng Chính phủ ban hành.
2.1.2. Phế liệu sắt, thép nhập khẩu ở dạng rời hoặc được buộc thành bó; ép thành khối, cục hay đóng thành kiện và bánh, trừ các loại quy định tại Mục 2.3.1 của Quy chuẩn này.
2.1.3. Từng khối hàng phế liệu sắt, thép nhập khẩu phải được sắp xếp tách riêng trong lô hàng hoặc công ten nơ nhập khẩu để tạo điều kiện thuận lợi cho việc kiểm tra tại địa điểm đăng ký kiểm tra theo quy định của pháp luật.
2.1.4. Trong mỗi khối hàng phế liệu sắt, thép nhập khẩu được phép lẫn lượng phế liệu sắt, thép có mã HS khác (thuộc Danh mục phế liệu sắt, thép được phép nhập khẩu) so với mã HS khai báo trong hồ sơ nhập khẩu. Tỷ lệ khối lượng phế liệu sắt, thép có mã HS khác không vượt quá 20% tổng khối lượng của khối hàng phế liệu sắt, thép nhập khẩu.
2.1.5. Phế liệu sắt, thép nhập khẩu phải được loại bỏ các chất, vật liệu, hàng hóa cấm nhập khẩu theo quy định của pháp luật Việt Nam và các điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên, bảo đảm đáp ứng các yêu cầu cụ thể tại Mục 2.3 và Mục 2.4."

Theo đó, quá trình phân loại và làm sạch phế liệu sắt, thép nhập khẩu cần thực hiện đúng theo quy định trên.

Phế liệu sắt, thép nhập khẩu khi được phân loại và làm sạch cần đáp ứng tiêu chuẩn gì?

Phế liệu sắt, thép nhập khẩu khi được phân loại và làm sạch cần đáp ứng tiêu chuẩn gì? (Hình từ Internet)

Có những loại tạp chất nào được lẫn vào phế liệu sắt, thép nhập khẩu?

Theo quy định tại tiểu mục 2.4 Mục 2 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 31:2018/BTNMT về môi trường đối với phế liệu sắt, thép nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất, ban hành kèm theo Thông tư 08/2018/TT-BTNMT có quy định những tạp chất không được lẫn trong phế liệu sắt, thép nhập khẩu bao gồm:

"2.4. Tạp chất không được lẫn trong phế liệu sắt, thép nhập khẩu:
2.4.1. Hóa chất, chất dễ cháy, chất dễ nổ, chất thải y tế nguy hại.
2.4.2. Vũ khí, bom, mìn, đạn, bình kín, bình ga mà chưa được cắt phá, tháo dỡ tại nước ngoài hoặc lãnh thổ xuất khẩu để loại bỏ nguy cơ về an toàn cháy, nổ.
2.4.3. Vật liệu chứa hoặc nhiễm chất phóng xạ vượt quá mức miễn trừ quy định tại QCVN 05:2010/BKHCN - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn bức xạ - miễn trừ khai báo, cấp giấy phép ban hành kèm theo Thông tư số 15/2010/TT-BKHCN ngày 14 tháng 9 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.
2.4.4. Tạp chất nguy hại."

Đồng thời, các tạp chất tuy không mong muốn nhưng vẫn được phép còn lẫn trong phế liệu sắt, thép nhập khẩu được quy định tại tiểu mục 2.5 Mục 2 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 31:2018/BTNMT về môi trường đối với phế liệu sắt, thép nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất, ban hành kèm theo Thông tư 08/2018/TT-BTNMT cụ thể như sau:

"2.5. Tạp chất không mong muốn được phép còn lẫn trong phế liệu sắt, thép nhập khẩu:
2.5.1. Các tạp chất bám dính như: gỉ sắt, bụi, đất, cát.
2.5.2. Các vật liệu còn sót lại sau khi sử dụng, còn bám dính vào sắt, thép, như: dầu, mỡ, sơn, lớp mạ, vật liệu khác không phải là sắt, thép hoặc gang.
2.5.3. Tạp chất khác còn sót lại không phải là sắt, thép, gang bị rời ra từ phế liệu sắt, thép, gang nhập khẩu (trừ Mục 2.5.1 và Mục 2.5.2) đáp ứng yêu cầu tại Mục 2.4. Trong mỗi lô hàng, tổng khối lượng các loại tạp chất quy định tại Mục 2.5.3 này không vượt quá 1% khối lượng của lô hàng."

Phế liệu sắt, thép nào được phép và không được phép nhập khẩu để làm nguyên liệu sản xuất?

Căn cứ tiểu mục 2.2 và tiểu mục 2.3 Mục 2 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 31:2018/BTNMT về môi trường đối với phế liệu sắt, thép nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất, ban hành kèm theo Thông tư 08/2018/TT-BTNMT có quy định về các loại phế liệu sắt, thép được phép và không được phép nhập khẩu cụ thể như sau:

"2.2. Quy định về loại phế liệu sắt, thép được phép nhập khẩu:
2.2.1. Đoạn thanh, đoạn ống, đầu mẩu, đầu tấm, đầu cắt, phoi, sợi, khối, thỏi, mảnh vụn bằng sắt, thép hoặc gang được loại ra từ các quá trình sản xuất, gia công kim loại hoặc các quá trình sản xuất khác.
2.2.2. Thép đường ray, thép tà vẹt, thép tấm, thép lá, thép tròn, thép hình, thép ống, thỏi đúc, lưới thép đã qua sử dụng.
2.2.3. Sắt, thép hoặc gang được lựa chọn, thu hồi từ công trình xây dựng, phương tiện vận tải, máy móc, thiết bị và các sản phẩm khác sau khi đã cắt phá, tháo dỡ tại nước ngoài hoặc lãnh thổ xuất khẩu để loại bỏ các tạp chất, vật liệu cấm nhập khẩu theo quy định của pháp luật Việt Nam.
2.2.4. Sắt, thép đã qua sử dụng còn bám dính một số tạp chất không mong muốn như quy định tại Mục 2.5.
2.3. Quy định về loại phế liệu sắt, thép không được phép nhập khẩu:
2.3.1. Vỏ bao bì, thùng phuy, lon, hộp và đồ chứa khác bằng sắt, thép đã qua sử dụng được ép thành khối, cục hay đóng thành kiện và bánh.
2.3.2. Vỏ bao bì, thùng phuy, lon, hộp và đồ chứa khác bằng sắt, thép đã qua sử dụng để chứa dầu, nhớt, mỡ, hóa chất, nhựa đường, thực phẩm mà chưa được làm sạch để đáp ứng các quy định tại Mục 2.4 và Mục 2.5.
2.3.3. Phế liệu là sắt, thép nhập khẩu có mức nồng độ hoạt độ phóng xạ và mức nhiễm xạ bề mặt của kim loại vượt quá mức quy định tại Thông tư số 22/2014/TT-BKHCN ngày 25 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về quản lý chất thải phóng xạ và nguồn phóng xạ đã qua sử dụng (Phụ lục IV - mức nồng độ hoạt độ phóng xạ và nhiễm bẩn phóng xạ bề mặt của kim loại cho phép được tái chế)."

Như vậy, đối với việc nhập khẩu phế liệu sắt, thép làm nguyên liệu sản xuất, pháp luật hiện hành có những quy định cụ thể liên quan đến việc làm sạch và phân loại phế liệu, các loại phế liệu sắt, thép được phép/không được phép nhập khẩu cũng như những tạp chất được và không được lẫn trong phế liệu để tránh bị ảnh hưởng đến chất lượng phế liệu làm nguyên liệu sản xuất.

Phế liệu
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Phế liệu, phế phẩm của doanh nghiệp chế xuất có được phép bán vào thị trường nội địa hay không?
Pháp luật
Phế liệu thủy tinh được phép nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất phải có nguồn gốc xuất xứ như thế nào?
Pháp luật
Doanh nghiệp muốn bán vào nội địa phế liệu, phế phẩm trong quá trình sản xuất hàng gia công cho thương nhân nước ngoài có cần phải thực hiện việc báo cáo hay xin phép cơ quan hải quan không?
Pháp luật
Hướng dẫn cách xác định trị giá đối với hàng hóa thay đổi mục đích sử dụng mới nhất từ Tổng cục Hải quan?
Pháp luật
Phế liệu có được nhập khẩu vào Việt Nam để sản xuất không? Nếu được thì có cần đáp ứng các điều kiện nào theo quy định pháp luật không?
Pháp luật
Phế liệu là gì? Tại sao khi nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất phải ký quỹ bảo vệ môi trường?
Pháp luật
Phế liệu sắt, thép nhập khẩu khi được phân loại và làm sạch cần đáp ứng tiêu chuẩn gì? Có những loại tạp chất nào được lẫn vào phế liệu sắt, thép nhập khẩu?
Pháp luật
Phế liệu nhựa nào được phép và không được phép nhập khẩu để làm nguyên liệu sản xuất? Khi nhập khẩu cần được phân loại và làm sạch dựa trên tiêu chuẩn nào?
Pháp luật
Tạp chất nào được và không được phép còn lẫn trong phế liệu giấy nhập khẩu để sản xuất? Những loại phế liệu giấy nào được phép và không được phép nhập khẩu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Phế liệu
4,494 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Phế liệu
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào