Thẩm phán có thể tham gia giải quyết phá sản trong vụ việc phá sản có sự tham gia của người thân thích của mình không?

Cho anh hỏi: Thẩm phán có thể tham gia giải quyết phá sản trong vụ việc phá sản có sự tham gia của người thân thích của mình không? Thẩm phán tiến hành thủ tục phá sản có quyền quyết định mở hoặc không mở thủ tục phá sản đúng không? - Câu hỏi của anh Thái Minh đến từ Lai Châu.

Thẩm phán có thể tham gia giải quyết phá sản trong vụ việc phá sản có sự tham gia của người thân thích của mình không?

Căn cứ vào Điều 10 Luật Phá sản 2014 quy định về từ chối hoặc thay đổi Thẩm phán trong quá trình giải quyết phá sản như sau:

Từ chối hoặc thay đổi Thẩm phán trong quá trình giải quyết phá sản
1. Thẩm phán phải từ chối tham gia giải quyết phá sản hoặc bị thay đổi trong những trường hợp sau:
a) Đồng thời là người tham gia thủ tục phá sản; người đại diện, người thân thích của người tham gia thủ tục phá sản trong vụ việc phá sản đó;
b) Đã tham gia với tư cách Kiểm sát viên, Quản tài viên, người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người tham gia thủ tục phá sản, người giám định, thẩm định giá, định giá, người phiên dịch trong vụ việc phá sản đó;
c) Cùng trong một Tổ Thẩm phán giải quyết phá sản đó và là người thân thích với nhau;
d) Đã tham gia ra quyết định tuyên bố phá sản đối với vụ việc phá sản đó;
đ) Có căn cứ rõ ràng cho rằng Thẩm phán có thể không vô tư trong khi làm nhiệm vụ.
2. Việc thay đổi Thẩm phán do Chánh án Tòa án nhân dân quyết định. Trường hợp Thẩm phán phụ trách việc phá sản là Chánh án thì việc thay đổi Thẩm phán do Tòa án nhân dân cấp trên trực tiếp quyết định. Quyết định thay đổi Thẩm phán của Chánh án là quyết định cuối cùng.

Như vậy, Thẩm phán phải từ chối tham gia giải quyết phá sản hoặc bị thay đổi trong những trường hợp sau:

a) Đồng thời là người tham gia thủ tục phá sản; người đại diện, người thân thích của người tham gia thủ tục phá sản trong vụ việc phá sản đó;

b) Đã tham gia với tư cách Kiểm sát viên, Quản tài viên, người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người tham gia thủ tục phá sản, người giám định, thẩm định giá, định giá, người phiên dịch trong vụ việc phá sản đó;

c) Cùng trong một Tổ Thẩm phán giải quyết phá sản đó và là người thân thích với nhau;

d) Đã tham gia ra quyết định tuyên bố phá sản đối với vụ việc phá sản đó;

đ) Có căn cứ rõ ràng cho rằng Thẩm phán có thể không vô tư trong khi làm nhiệm vụ.

Thẩm phán có thể tham gia giải quyết phá sản trong vụ việc phá sản có sự tham gia của người thân thích của mình không?

Thẩm phán có thể tham gia giải quyết phá sản trong vụ việc phá sản có sự tham gia của người thân thích của mình không? (Hình từ Internet)

Thẩm phán tiến hành thủ tục phá sản có quyền quyết định mở hoặc không mở thủ tục phá sản đúng không?

Căn cứ vào Điều 9 Luật Phá sản 2014 quy định về nhiệm vụ, quyền hạn của Thẩm phán tiến hành thủ tục phá sản như sau:

Nhiệm vụ, quyền hạn của Thẩm phán tiến hành thủ tục phá sản
1. Xác minh, thu thập tài liệu, chứng cứ liên quan đến việc giải quyết yêu cầu mở thủ tục phá sản trong trường hợp cần thiết.
2. Quyết định mở hoặc không mở thủ tục phá sản.
3. Quyết định chỉ định hoặc thay đổi Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản.
4. Giám sát hoạt động của Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản.
5. Quyết định việc thực hiện kiểm toán doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán trong trường hợp cần thiết.
6. Quyết định việc bán tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán sau khi mở thủ tục phá sản để bảo đảm chi phí phá sản.
7. Quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời theo quy định của pháp luật.
8. Áp dụng biện pháp cấm đi khỏi nơi cư trú, yêu cầu cơ quan có thẩm quyền dẫn giải đại diện của doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán theo quy định của pháp luật.
9. Tổ chức Hội nghị chủ nợ.
10. Quyết định công nhận Nghị quyết của Hội nghị chủ nợ về phương án phục hồi hoạt động kinh doanh.
11. Quyết định đình chỉ tiến hành thủ tục phá sản.
12. Quyết định tuyên bố phá sản đối với doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán.
13. Áp dụng biện pháp xử phạt hành chính, đề nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý về hình sự theo quy định của pháp luật.
14. Tham khảo quyết định giải quyết phá sản trước đó trong vụ việc phá sản tương tự theo hướng dẫn của Tòa án nhân dân tối cao.
15. Phải từ chối giải quyết phá sản nếu thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 10 của Luật này.
16. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.

Như vậy, Thẩm phán tiến hành thủ tục phá sản có nhiệm vụ và quyền hạn nêu trên, bao gồm cả việc quyết định mở hoặc không mở thủ tục phá sản.

Thông báo quyết định mở hoặc không mở thủ tục phá sản như thế nào?

Căn cứ vào Điều 43 Luật Phá sản 2014 quy định về thông báo quyết định mở hoặc không mở thủ tục phá sản như sau:

Thông báo quyết định mở hoặc không mở thủ tục phá sản
1. Quyết định mở thủ tục phá sản của Tòa án nhân dân phải được gửi cho người nộp đơn, doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán, chủ nợ, Viện kiểm sát nhân dân cùng cấp, cơ quan thi hành án dân sự, cơ quan thuế, cơ quan đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp, hợp tác xã có trụ sở chính và đăng trên Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia, Cổng thông tin điện tử của Tòa án nhân dân và 02 số báo địa phương liên tiếp nơi doanh nghiệp hợp tác xã mất khả năng thanh toán có trụ sở chính.
2. Quyết định không mở thủ tục phá sản của Tòa án nhân dân phải được gửi cho người nộp đơn, doanh nghiệp, hợp tác xã bị yêu cầu mở thủ tục phá sản và Viện kiểm sát nhân dân cùng cấp.
3. Thời hạn gửi và thông báo quyết định mở hoặc không mở thủ tục phá sản là 03 ngày làm việc kể từ ngày Tòa án nhân dân ra quyết định.

Như vậy, việc thông báo quyết định mở hoặc không mở thủ tục phá sản thực hiện như sau:

+ Quyết định mở thủ tục phá sản của Tòa án nhân dân phải được gửi cho người nộp đơn, doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán, chủ nợ, Viện kiểm sát nhân dân cùng cấp, cơ quan thi hành án dân sự, cơ quan thuế, cơ quan đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp, hợp tác xã có trụ sở chính và đăng trên Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia, Cổng thông tin điện tử của Tòa án nhân dân và 02 số báo địa phương liên tiếp nơi doanh nghiệp hợp tác xã mất khả năng thanh toán có trụ sở chính.

+ Quyết định không mở thủ tục phá sản của Tòa án nhân dân phải được gửi cho người nộp đơn, doanh nghiệp, hợp tác xã bị yêu cầu mở thủ tục phá sản và Viện kiểm sát nhân dân cùng cấp.

+ Thời hạn gửi và thông báo quyết định mở hoặc không mở thủ tục phá sản là 03 ngày làm việc kể từ ngày Tòa án nhân dân ra quyết định.

Tải về mẫu đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản mới nhất 2023: Tại Đây

Phá sản Tải trọn bộ các quy định hiện hành liên quan đến Phá sản
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Thế nào là phá sản? Hoạt động nào của doanh nghiệp, hợp tác xã bị cấm sau khi có quyết định mở thủ tục phá sản?
Pháp luật
Các khoản nợ chưa đến hạn phải trả có phải tính vào thứ tự phân chia tài sản khi doanh nghiệp phá sản không?
Pháp luật
Trong suốt quá trình thực hiện thủ tục phá sản, các khoản nợ có bảo đảm của doanh nghiệp được xử lý như thế nào?
Pháp luật
Vụ việc phá sản có tính chất phức tạp là gì? Tòa án nhân dân cấp nào xử lý các vụ việc phá sản thuộc trường hợp này?
Pháp luật
Ngân hàng có phá sản được không? Người gửi tiết kiệm có rút được tiền khi ngân hàng phá sản không?
Pháp luật
Cơ quan nào có thẩm quyền giải quyết thủ tục phá sản doanh nghiệp? Mức phí phải nộp khi thực hiện thủ tục phá sản doanh nghiệp?
Pháp luật
Nếu công ty bảo hiểm nhân thọ phá sản thì các hợp đồng bảo hiểm nhân thọ sẽ ra sao?
Pháp luật
Ai là người có quyền và nghĩa vụ nộp đơn yêu cầu phá sản? Nộp đơn phá sản ở cơ quan nào?
Pháp luật
Chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có nghĩa vụ phải nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản khi công ty mất khả năng thanh toán hay không?
Pháp luật
Bảo hộ phá sản là gì? Thời hạn để thực hiện bảo hộ phá sản theo quy định pháp luật như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Phá sản
Nguyễn Hoàng Tuấn Kiệt Lưu bài viết
1,426 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Phá sản
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào
Type: