Thẻ sĩ quan quân đội là sĩ quan dự bị được sử dụng nhằm mục đích gì? Kích thước của thẻ này là bao nhiêu?
Thẻ sĩ quan quân đội là sĩ quan dự bị được sử dụng nhằm mục đích gì?
Thẻ sĩ quan quân đội là sĩ quan dự bị được sử dụng nhằm mục đích được quy định tại Điều 3 Thông tư 218/2016/TT-BQP như sau:
Mục đích, nguyên tắc cấp, sử dụng Chứng minh và Thẻ
1. Mục đích sử dụng Chứng minh
a) Giấy chứng minh sĩ quan quy định tại Khoản 2 Điều 1 Nghị định số 130/2008/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định về Giấy chứng minh sĩ quan Quân đội nhân dân (sau đây gọi chung là Nghị định số 130/2008/NĐ-CP);
b) Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng quy định tại Điều 3 Nghị định số 59/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng (sau đây gọi chung là Nghị định số 59/2016/NĐ-CP).
2. Mục đích sử dụng Thẻ
a) Chứng minh người được cấp Thẻ là hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ; sĩ quan dự bị; quân nhân chuyên nghiệp và hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị của Quân đội nhân dân;
b) Phục vụ công tác quản lý hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ; sĩ quan dự bị; quân nhân chuyên nghiệp và hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị của Quân đội nhân dân.
3. Nguyên tắc cấp
a) Mỗi sĩ quan được cấp một Giấy chứng minh, có số hiệu riêng từ dữ liệu do Cục Cán bộ Tổng cục Chính trị quản lý;
b) Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng quy định tại Điều 4 Nghị định số 59/2016/NĐ-CP;
c) Mỗi hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ; sĩ quan dự bị; quân nhân chuyên nghiệp và hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị được cấp một Thẻ, có số hiệu riêng.
Theo đó, Thẻ sĩ quan quân đội là sĩ quan dự bị được sử dụng nhằm mục đích chứng minh người được cấp Thẻ là sĩ quan dự bị.
Và thẻ phục vụ công tác quản lý sĩ quan dự bị của Quân đội nhân dân.
Thẻ sĩ quan quân đội là sĩ quan dự bị (Hình từ Internet)
Thẻ sĩ quan quân đội là sĩ quan dự bị có kích thước bao nhiêu?
Thẻ sĩ quan quân đội là sĩ quan dự bị có kích thước được quy định tại khoản 1 Điều 6 Thông tư 218/2016/TT-BQP như sau:
Quy cách phôi mẫu, cơ sở vật chất cấp Chứng minh và Thẻ
1. Kích thước phôi mẫu Chứng minh và Thẻ là 85,60 mm x 53,98 mm.
2. Cơ sở vật chất
a) Chất liệu phôi mẫu; màng nhựa bảo quản chuyên dùng (sau đây gọi chung là màng nhựa) và được bảo an;
b) Vật tư thiết bị: Trục lăn mực, mực lấy dấu vân tay, dấu mực sơn màu đỏ, máy chụp ảnh, máy ép nhựa plastic, kìm cắt ảnh, bàn cắt phôi mẫu.
3. Màu sắc
a) Giấy chứng minh sĩ quan quy định tại Khoản 2 Điều 4 Nghị định số 130/2008/NĐ-CP; Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng quy định tại Điều 7 Nghị định số 59/2016/NĐ-CP;
b) Thẻ hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ có màu xanh nước biển;
c) Thẻ sĩ quan dự bị có màu nâu nhạt;
d) Thẻ quân nhân chuyên nghiệp và hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị có màu vàng cam (mẫu Thẻ hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ; Thẻ sĩ quan dự bị; Thẻ quân nhân chuyên nghiệp và hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị kèm theo Thông tư này).
4. Hồ sơ đăng ký, quản lý
a) Tờ khai cấp lần đầu, cấp đổi, cấp lại Chứng minh;
b) Tờ khai cấp Thẻ;
c) Sổ đăng ký cấp Chứng minh và Thẻ (tờ khai cấp Chứng minh lần đầu mẫu M1a, M1b; tờ khai cấp đổi, cấp lại Chứng minh mẫu M2a, M2b; tờ khai cấp Thẻ mẫu M3a, M3b, M3c; sổ đăng ký cấp Chứng minh và Thẻ kèm theo Thông tư này).
Theo đó, Thẻ sĩ quan quân đội là sĩ quan dự bị có kích thước là 85,60 mm x 53,98 mm.
Dữ liệu in Thẻ sĩ quan quân đội là sĩ quan dự bị do ai quản lý?
Cơ quan có thẩm quyền quản lý dữ liệu in Thẻ sĩ quan quân đội là sĩ quan dự bị được quy định tại Điều 8 Thông tư 218/2016/TT-BQP như sau:
Quản lý dữ liệu, phôi mẫu, màng nhựa
1. Quản lý dữ liệu
a) Dữ liệu in Giấy chứng minh sĩ quan, Thẻ sĩ quan dự bị do Cục Cán bộ Tổng cục Chính trị quản lý;
b) Dữ liệu in Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng; Thẻ hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ do Cục Quân lực Bộ Tổng Tham mưu quản lý;
c) Dữ liệu in Thẻ quân nhân chuyên nghiệp và hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị do Ban Chỉ huy quân sự huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là cấp huyện) quản lý.
2. Quản lý phôi mẫu, màng nhựa
a) Phôi mẫu Giấy chứng minh sĩ quan, Thẻ sĩ quan dự bị, màng nhựa do Cục Cán bộ Tổng cục Chính trị quản lý và đặt in;
b) Phôi mẫu Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng; Thẻ hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ; Thẻ quân nhân chuyên nghiệp và hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị, màng nhựa do Cục Quân lực Bộ Tổng Tham mưu quản lý và đặt in;
c) Quản lý, bảo mật yếu tố chống làm giả phôi mẫu, màng nhựa bằng văn bản hợp đồng theo chế độ mật và chỉ có người trực tiếp thực hiện mới được biết.
3. Tờ khai cấp lần đầu Chứng minh và Thẻ lưu trữ tàng thư tại cơ quan quản lý nhân sự thực hiện trình tự, thủ tục cấp quy định tại Điều 16, Điều 20, Điều 24 Thông tư này.
Theo đó, cơ quan có thẩm quyền quản lý dữ liệu in Thẻ sĩ quan quân đội là sĩ quan dự bị là Cục Cán bộ Tổng cục Chính trị.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Đặt họ cho con bằng tiếng nước ngoài có được cấp số định danh không? Trường hợp nào số định danh cá nhân sẽ bị hủy?
- Thời gian nghỉ hè, giáo viên trường công lập có được tham gia dạy thêm tại các trung tâm ngoài nhà trường?
- Thương nhân kinh doanh chuyển khẩu hàng hóa phải ký những loại hợp đồng nào? Chuyển khẩu hàng hóa trong trường hợp nào phải có Giấy phép?
- Cập nhật thông tin mới trên Cổng thông tin điện tử Kiểm toán nhà nước ít nhất bao nhiêu lần một ngày?
- Quyết định dừng hoạt động cơ sở phá dỡ tàu biển thuộc thẩm quyền của Bộ Giao thông vận tải hay Cục Hàng hải Việt Nam?