Bảng lương mới của giáo viên các cấp và chi tiết cách xếp lương năm 2022? Khi nào giáo viên được tăng lương?

Cho tôi hỏi bảng lương giáo viên năm 2022 như thế nào? Khi nào thì giáo viên được tăng lương? Tôi cảm ơn!

Bảng lương giáo viên mầm non năm 2022 như thế nào?

Theo Điều 8 Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành như sau:

"Điều 8. Cách xếp lương
1. Viên chức được bổ nhiệm vào các chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non quy định tại Thông tư này được áp dụng bảng lương tương ứng ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, cụ thể như sau:
a) Giáo viên mầm non hạng III, mã số V.07.02.26, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0, từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89;
b) Giáo viên mầm non hạng II, mã số V.07.02.25, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
c) Giáo viên mầm non hạng I, mã số V.07.02.24, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,0 đến hệ số lương 6,38."

Căn cứ theo quy định nêu trên, bảng lương giáo viên mầm non năm 2022 như sau:



Bậc 1

Bậc 2

Bậc 3

Bậc 4

Bậc 5

Bậc 6

Bậc 7

Bậc 8

Bậc 9

Bậc 10

A2.2

Hệ số lương

4

4,34

4,68

5,02

5,36

5,7

6,04

6,38



Hạng I

Mức lương (triệu đồng)

5,96

6,47

6,97

7,48

7,99

8,49

9,00

9,51



A1

Hệ số lương

2,34

2,67

3

3,33

3,66

3,99

4,32

4,65

4,98


Hạng II

Mức lương (triệu đồng)

3,487

3,978

4,47

4,962

5,453

5,945

6,437

6,929

7,42


A0

Hệ số lương

2,1

2,41

2,72

3,03

3,34

3,65

3,96

4,27

4,58

4,9

Hạng III

Mức lương (triệu đồng)

3,129

3,591

4,053

4,515

4,977

5,439

5,9

6,362

6,824

7,3

Bảng lương giáo viên năm 2022 theo quy định mới nhất như thế nào? Khi nào giáo viên được tăng lương?

Bảng lương mới của giáo viên các cấp và chi tiết cách xếp lương năm 2022? Khi nào giáo viên được tăng lương?

Bảng lương giáo viên tiểu học năm 2022 như thế nào?

Theo Điều 8 Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp hạng viên chức giảng dạy trong các trường tiểu học công lập như sau:

"Điều 8. Cách xếp lương
1. Viên chức được bổ nhiệm vào các chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học quy định tại Thông tư này được áp dụng bảng lương tương ứng ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, cụ thể như sau:
a) Giáo viên tiểu học hạng III, mã số V.07.03.29, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
b) Giáo viên tiểu học hạng II, mã số V.07.03.28, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38;
c) Giáo viên tiểu học hạng I, mã số V.07.03.27, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.1, từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.
2. Việc xếp lương khi bổ nhiệm vào hạng chức danh nghề nghiệp thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 1 Mục II Thông tư số 02/2007/TT-BNV ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Bộ Nội vụ hướng dẫn xếp lương khi nâng ngạch, chuyển ngạch, chuyển loại công chức, viên chức và theo quy định hiện hành của pháp luật. Khi thực hiện chính sách tiền lương mới, việc xếp sang lương mới thực hiện theo quy định của Chính phủ."

Căn cứ theo quy định nêu trên, với mức lương cơ sở hiện hành là 1.490.000đ bảng lương giáo viên tiểu học năm 2022 như sau:



Bậc 1

Bậc 2

Bậc 3

Bậc 4

Bậc 5

Bậc 6

Bậc 7

Bậc 8

Bậc 9

Bậc 10

A2.1

Hệ số lương

4,4

4,74

5,08

5,42

5,76

6,1

6,44

6,78



Hạng I

Mức lương (triệu đồng)

6,556

7,063

7,569

8,076

8,582

9,089

9,596

10,1



A2.2

Hệ số lương

4

4,34

4,68

5,02

5,36

5,7

6,04

6,38



Hạng II

Mức lương (triệu đồng)

5,96

6,47

6,97

7,48

7,99

8,49

9,00

9,51



A1

Hệ số lương

2,34

2,67

3

3,33

3,66

3,99

4,32

4,65

4,98


Hạng III

Mức lương (triệu đồng)

3,487

3,978

4,47

4,962

5,453

5,945

6,437

6,929

7,42


Bảng lương giáo viên trung học cơ sở năm 2022 như thế nào?

Theo Điều 8 Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường trung học cơ sở công lập như sau:

"Điều 8. Cách xếp lương
1. Viên chức được bổ nhiệm vào các chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở quy định tại Thông tư này được áp dụng bảng lương tương ứng ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, cụ thể như sau:
a) Giáo viên trung học cơ sở hạng III, mã số V.07.04.32, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
b) Giáo viên trung học cơ sở hạng II, mã số V.07.04.31, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38;
c) Giáo viên trung học cơ sở hạng I, mã số V.07.04.30, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.1, từ hệ số lương 4,4 đến hệ số lương 6,78.
2. Việc xếp lương khi bổ nhiệm vào hạng chức danh nghề nghiệp thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 1 Mục II Thông tư số 02/2007/TT-BNV ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Bộ Nội vụ hướng dẫn xếp lương khi nâng ngạch, chuyển ngạch, chuyển loại công chức, viên chức và theo quy định hiện hành của pháp luật. Khi thực hiện chính sách tiền lương mới, việc xếp sang lương mới thực hiện theo quy định của Chính phủ."

Căn cứ theo quy định nêu trên, với mức lương cơ sở hiện hành là 1.490.000đ bảng lương giáo viên trung học cơ sở năm 2022 như sau:



Bậc 1

Bậc 2

Bậc 3

Bậc 4

Bậc 5

Bậc 6

Bậc 7

Bậc 8

Bậc 9

Bậc 10

A2.1

Hệ số lương

4,4

4,74

5,08

5,42

5,76

6,1

6,44

6,78



Hạng I

Mức lương (triệu đồng)

6,556

7,063

7,569

8,076

8,582

9,089

9,596

10,1



A2.2

Hệ số lương

4

4,34

4,68

5,02

5,36

5,7

6,04

6,38



Hạng II

Mức lương (triệu đồng)

5,96

6,47

6,97

7,48

7,99

8,49

9,00

9,51



A1

Hệ số lương

2,34

2,67

3

3,33

3,66

3,99

4,32

4,65

4,98


Hạng III

Mức lương (triệu đồng)

3,487

3,978

4,47

4,962

5,453

5,945

6,437

6,929

7,42


Bảng lương giáo viên trung học phổ thông năm 2022 như thế nào?

Theo Điều 8 Thông tư 04/2021/TT-BGDĐT quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường trung học phổ thông công lập như sau:

"Điều 8. Cách xếp lương
1. Viên chức được bổ nhiệm vào các chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông quy định tại Thông tư này được áp dụng bảng lương tương ứng ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, cụ thể như sau:
a) Giáo viên trung học phổ thông hạng III, mã số V.07.05.15, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
b) Giáo viên trung học phổ thông hạng II, mã số V.07.05.14, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,0 đến hệ số lương 6,38;
c) Giáo viên trung học phổ thông hạng I, mã số V.07.05.13, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.1, từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.
2. Việc xếp lương khi bổ nhiệm vào hạng chức danh nghề nghiệp thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 1 Mục II Thông tư số 02/2007/TT-BNV ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Bộ Nội vụ hướng dẫn xếp lương khi nâng ngạch, chuyển ngạch, chuyển loại công chức, viên chức và theo quy định hiện hành của pháp luật. Khi thực hiện chính sách tiền lương mới, việc xếp sang lương mới thực hiện theo quy định của Chính phủ."

Căn cứ theo quy định nêu trên, với mức lương cơ sở hiện hành là 1.490.000đ bảng lương giáo viên trung học phổ thông năm 2022 như sau:



Bậc 1

Bậc 2

Bậc 3

Bậc 4

Bậc 5

Bậc 6

Bậc 7

Bậc 8

Bậc 9

Bậc 10

A2.1

Hệ số lương

4,4

4,74

5,08

5,42

5,76

6,1

6,44

6,78



Hạng I

Mức lương (triệu đồng)

6,556

7,063

7,569

8,076

8,582

9,089

9,596

10,1



A2.2

Hệ số lương

4

4,34

4,68

5,02

5,36

5,7

6,04

6,38



Hạng II

Mức lương (triệu đồng)

5,96

6,47

6,97

7,48

7,99

8,49

9,00

9,51



A1

Hệ số lương

2,34

2,67

3

3,33

3,66

3,99

4,32

4,65

4,98


Hạng III

Mức lương (triệu đồng)

3,487

3,978

4,47

4,962

5,453

5,945

6,437

6,929

7,42


Như vậy, bảng lương giáo viên năm 2022 theo quy định mới nhất được cập nhật như trên.

Khi nào giáo viên được tăng lương?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 34/2021/QH15 của Quốc hội về dự toán ngân sách nhà nước năm 2022 nêu rõ:

“1. Lùi thời điểm thực hiện cải cách chính sách tiền lương quy định tại khoản 3 Điều 4 của Nghị quyết số 23/2021/QH15 của Quốc hội; ưu tiên điều chỉnh lương hưu cho người nghỉ hưu trước năm 1995.”

Căn cứ khoản 3 Điều 4 Nghị quyết 23/2021/QH15 như sau:

"Điều 4. Nhiệm vụ và giải pháp thực hiện
...
3. Tiếp tục cơ cấu lại chi ngân sách theo hướng bền vững, giảm tỷ trọng chi thường xuyên, tăng tỷ trọng chi đầu tư phát triển; bảo đảm nguồn lực cho quốc phòng, an ninh, thực hiện cải cách chính sách tiền lương, đảm bảo an sinh xã hội; ưu tiên cho giáo dục - đào tạo, khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo; tập trung cao hơn các nguồn lực cho bảo vệ môi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu, phát triển hạ tầng công nghệ thông tin, viễn thông, kết nối cơ sở dữ liệu quốc gia, tạo nền tảng chuyển đổi số quốc gia trong tình hình mới. Tập trung nguồn lực để thực hiện cải cách tiền lương từ ngày 01 tháng 7 năm 2022. Không sử dụng nguồn cải cách tiền lương còn dư cho đầu tư xây dựng cơ bản và các mục đích khác, trừ trường hợp Nghị quyết của Quốc hội cho phép. Chính phủ chịu trách nhiệm về việc các Bộ, cơ quan trung ương, các địa phương thực hiện đúng quy định trong các Nghị quyết của Quốc hội về việc sử dụng nguồn cải cách tiền lương còn dư cho các mục đích khác, bảo đảm đủ nguồn thực hiện cải cách tiền lương theo đúng Nghị quyết 27-NQ/TW. Số tăng thu, tiết kiệm chi hàng năm ưu tiên để tạo nguồn cải cách tiền lương theo Nghị quyết Trung ương 7 (khóa XII), giảm bội chi, trả nợ gốc, sử dụng cho đầu tư phải tập trung cho các dự án lớn trong Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 để đẩy nhanh tiến độ hoàn thành và thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước."

Như vậy, hiện nay lương giáo viên đối với các đối tượng được xét ngạch theo quy định hưởng mức lương cơ sở vẫn chưa có quy định mới về việc tăng lương. Mức lương cơ sở hiện tại vẫn là 1.490.000 đồng.

Bảng lương giáo viên
Bảng lương
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mẫu Bảng lương là gì? Tải Mẫu Bảng lương thông dụng mới nhất hiện nay dành cho doanh nghiệp ở đâu?
Pháp luật
Người sử dụng lao động có bắt buộc phải tham khảo ý kiến của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở khi xây dựng thang lương, bảng lương không?
Pháp luật
Bảng lương giáo viên THCS mới nhất hiện nay là bao nhiêu? Sau khi cải cách tiền lương thì bảng lương giáo viên thay đổi thế nào?
Pháp luật
Người sử dụng lao động xây dựng thang bảng lương nhưng không xin ý kiến công đoàn thì có bị xử phạt không?
Pháp luật
Công ty 100% vốn nước ngoài trả lương theo thỏa thuận thì có phải xây dựng thang lương, bảng lương không?
Pháp luật
Doanh nghiệp có bắt buộc làm bảng lương không? Bảng lương này có được công bố công khai hay không?
Pháp luật
Bảng lương mới của giáo viên các cấp và chi tiết cách xếp lương năm 2022? Khi nào giáo viên được tăng lương?
Pháp luật
Trước khi thực hiện thang lương bảng lương doanh nghiệp không công bố công khai tại nơi làm việc thì sẽ bị xử phạt như thế nào?
Pháp luật
Doanh nghiệp có thể xây dựng thang bảng lương trên cơ sở một mức lương cơ bản cho tất cả người lao động không?
Pháp luật
Bảng lương cán bộ công chức từ ngày 01/7/2023 khi tăng lương cơ sở sẽ thay đổi như thế nào so với mức lương trước đây?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Bảng lương giáo viên
37,304 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Bảng lương giáo viên Bảng lương
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào
Type: