Chính sách mới về tiền lương, nhân sự giáo dục, thi tốt nghiệp THPT có hiệu lực từ tháng 5/2023?

Cho tôi hỏi: Chính sách mới nào về tiền lương, nhân sự giáo dục, thi tốt nghiệp THPT có hiệu lực từ tháng 5/2023? Câu hỏi của chị Hà đến từ Khánh Hòa.

Chính sách mới về tiền lương, nhân sự giáo dục, thi tốt nghiệp THPT có hiệu lực từ tháng 5/2023?

Trong bài viết này sẽ đề cấp đến 04 chính sách mới về tiền lương, nhân sự giáo dục, thi tốt nghiệp THPT có hiệu lực từ tháng 5/2023, cụ thể:

- Quy định vật dụng thí sinh được mang vào phòng thi tốt nghiệp THPT (theo Thông tư 06/2023/TT-BGDĐT có hiệu lực từ ngày 9/5/2023).

- Thí sinh được đăng ký dự thi trực tuyến hoặc đăng ký dự thi trực tiếp tại trường phổ thông nơi học lớp 12 (theo Thông tư 06/2023/TT-BGDĐT có hiệu lực từ ngày 9/5/2023).

- Thay đổi thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non (theo Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT có hiệu lực từ ngày 30/5/2023).

- Giáo viên được xếp lương tương ứng với hạng chức danh nghề nghiệp được bổ nhiệm (theo Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT có hiệu lực từ ngày 30/5/2023).

Quy định vật dụng thí sinh được mang vào phòng thi tốt nghiệp THPT?

Căn cứ tại điểm m khoản 4 Điều 14 Quy chế ban hành kèm theo Thông tư 15/2020/TT-BGDĐT (được sửa đổi bởi khoản 6 Điều 1 Thông tư 06/2023/TT-BGDĐT) quy định như sau:

Trách nhiệm của thí sinh
...
4. Phải tuân thủ các quy định sau đây trong phòng thi:
...
m) Chỉ được mang vào phòng thi: Bút viết, bút chì, compa, tẩy, thước kẻ, thước tính; máy tính bỏ túi không có chức năng soạn thảo văn bản, không có thẻ nhớ; Atlat Địa lí Việt Nam đối với môn thi Địa lí;
...

Như vậy theo quy định trên khi vào phòng thi tốt nghiệp THPT năm 2023 thí sinh chỉ được mang:

- Bút viết, bút chì, compa, tẩy, thước kẻ, thước tính.

- Máy tính bỏ túi không có chức năng soạn thảo văn bản, không có thẻ nhớ.

- Atlat Địa lí Việt Nam đối với môn thi Địa lí.

Thông tư 06/2023/TT-BGDĐT có hiệu lực từ ngày 9/5/2023.

Chính sách mới về tiền lương, nhân sự giáo dục, thi tốt nghiệp THPT có hiệu lực từ tháng 5/2023?

Chính sách mới về tiền lương, nhân sự giáo dục, thi tốt nghiệp THPT có hiệu lực từ tháng 5/2023? (Hình từ Internet)

Thí sinh được đăng ký dự thi trực tuyến hoặc đăng ký dự thi trực tiếp tại trường phổ thông nơi học lớp 12?

Căn cứ tại điểm a khoản 1 Điều 13 Quy chế ban hành kèm theo Thông tư 15/2020/TT-BGDĐT (được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Thông tư 06/2023/TT-BGDĐT) quy định như sau:

Đăng ký dự thi
1. Nơi ĐKDT:
a) Đối tượng theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 12 Quy chế này ĐKDT trực tuyến hoặc ĐKDT trực tiếp tại trường phổ thông nơi học lớp 12;
...

Như vậy năm 2023 thí sinh được đăng ký dự thi trực tuyến hoặc đăng ký dự thi trực tiếp tại trường phổ thông nơi học lớp 12.

Thông tư 06/2023/TT-BGDĐT có hiệu lực từ ngày 9/5/2023.

Thay đổi thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non tại các trường công lập khi dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp?

Căn cứ tại điểm e khoản 4 Điều 4 Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT (được sửa đổi bởi khoản 6 Điều 1 Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT) quy định như sau:

Giáo viên mầm non hạng II - Mã số V.07.02.25
...
4. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
...
e) Viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng II (mã số V.07.02.25) phải có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng III (mã số V.07.02.26) hoặc tương đương từ đủ 03 (ba) năm trở lên (không kể thời gian tập sự) tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.
...

Như vậy theo quy định trên viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng 2 (mã số V.07.02.25) phải có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng 3 (mã số V.07.02.26) hoặc tương đương từ đủ 03 năm trở lên (không kể thời gian tập sự) tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng (theo quy định cũ là 9 năm).

Căn cứ tại điểm e khoản 4 Điều 5 Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT (được sửa đổi bởi khoản 8 Điều 1 Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT) quy định như sau:

Giáo viên mầm non hạng I - Mã số V.07.02.24
...
4. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
...
e) Viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng I (mã số V.07.02.24) phải có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng II (mã số V.07.02.25) hoặc tương đương từ đủ 09 (chín) năm trở lên tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.

Như vậy theo quy định trên viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng 1 (mã số V.07.02.24) phải có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng 2 (mã số V.07.02.25) hoặc tương đương từ đủ 09 năm trở lên tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng (theo quy định cũ 6 là năm).

Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT có hiệu lực từ ngày 30/5/2023.

Giáo viên tiểu học, trung học cơ sở hạng 1 có bằng cử nhân trở lên?

Căn cứ tại điểm a khoản 3 Điều 5 Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT (được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 2 Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT) quy định như sau:

Giáo viên tiểu học hạng I - Mã số: V.07.03.27
...
3. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
a) Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên tiểu học.
Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên tiểu học theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành;
...

Như vậy theo quy định trên giáo viên tiểu học hạng 1 cần có bằng cử nhân trở lên (quy định cũ là bằng thạc sĩ trở lên).

Căn cứ tại điểm a khoản 3 Điều 5 Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT (được sửa đổi bởi khoản 6 Điều 2 Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT) quy định như sau:

Giáo viên trung học cơ sở hạng I - Mã số V.07.04.30
...
3. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
a) Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên trung học cơ sở.
Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên trung học cơ sở theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành;
...

Như vậy theo quy định trên viên trung học cơ sở hạng 1 cần có bằng cử nhân trở lên (quy định cũ là bằng thạc sĩ trở lên).

Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT có hiệu lực từ ngày 30/05/2023.

Giáo viên được xếp lương tương ứng với hạng chức danh nghề nghiệp được bổ nhiệm?

Căn cứ tại khoản 10 Điều 1 Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT quy định như sau:

Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2021/TT-BGDĐT ngày 02 tháng 02 năm 2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập
...
10. Sửa đổi Điều 9 như sau:
“Điều 9. Điều khoản chuyển tiếp
1. Trường hợp giáo viên mầm non chưa đáp ứng điều kiện để được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non quy định tại Thông tư này thì tiếp tục giữ hạng, mã số và hệ số lương của chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hiện đang được xếp theo Thông tư liên tịch số 20/2015/TTLT-BGDĐT-BNV , khi đáp ứng đủ điều kiện theo quy định tại Điều 7 Thông tư này thì được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non tương ứng mà không phải thông qua thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
2. Trường hợp giáo viên mầm non chưa đáp ứng trình độ chuẩn được đào tạo theo quy định tại Điều 72 Luật Giáo dục 2019 nhưng không thuộc đối tượng phải nâng trình độ chuẩn được đào tạo theo quy định tại Nghị định số 71/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ quy định lộ trình thực hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở thì tiếp tục giữ hạng, mã số và hệ số lương của chức danh giáo viên mầm non hiện đang được xếp cho đến khi nghỉ hưu.”

Căn cứ tại khoản 8 Điều 2 Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT quy định như sau:

Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2021/TT-BGDĐT ngày 02 tháng 02 năm 2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường tiểu học công lập
....
8. Sửa đổi Điều 9 như sau:
“Điều 9. Điều khoản chuyển tiếp
1. Trường hợp giáo viên tiểu học chưa đáp ứng điều kiện để được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học quy định tại Thông tư này thì tiếp tục giữ hạng, mã số và hệ số lương của chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hiện đang được xếp theo Thông tư liên tịch số 21/2015/TTLT-BGDĐT-BNV , khi đáp ứng đủ điều kiện theo quy định tại Điều 7 Thông tư này thì được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học tương ứng mà không phải thông qua thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
2. Trường hợp giáo viên tiểu học chưa đáp ứng trình độ chuẩn được đào tạo theo quy định tại Điều 72 Luật Giáo dục 2019 nhưng không thuộc đối tượng phải nâng trình độ chuẩn được đào tạo theo quy định tại Nghị định số 71/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ quy định lộ trình thực hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở thì tiếp tục giữ hạng, mã số và hệ số lương của chức danh giáo viên tiểu học hiện đang được xếp cho đến khi nghỉ hưu.”

Căn cứ tại khoản 9 Điều 3 Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT quy định như sau:

Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 03/2021/TT-BGDĐT ngày 02 tháng 02 năm 2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường trung học cơ sở công lập
...
9. Sửa đổi Điều 9 như sau:
“Điều 9. Điều khoản chuyển tiếp
1. Trường hợp giáo viên trung học cơ sở chưa đáp ứng điều kiện để được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở quy định tại Thông tư này thì tiếp tục giữ hạng, mã số và hệ số lương của chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hiện đang được xếp theo Thông tư liên tịch số 22/2015/TTLT-BGDĐT-BNV , khi đáp ứng đủ điều kiện theo quy định tại Điều 7 Thông tư này thì được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở tương ứng mà không phải thông qua thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
2. Trường hợp giáo viên trung học cơ sở chưa đáp ứng trình độ chuẩn được đào tạo theo quy định tại Điều 72 Luật Giáo dục 2019 nhưng không thuộc đối tượng phải nâng trình độ chuẩn được đào tạo theo quy định tại Nghị định số 71/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ quy định lộ trình thực hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở thì tiếp tục giữ hạng, mã số và hệ số lương của chức danh giáo viên trung học cơ sở hiện đang được xếp cho đến khi nghỉ hưu.”

Như vậy theo quy định trên sửa đổi quy định về xếp lương giáo viên mầm non, giáo viên tiểu học, giáo viên trung học cơ sở công lập. Cụ thể, khi bổ nhiệm từ hạng cũ sang hạng mới tương ứng chỉ xét 02 tiêu chuẩn:

- Trình độ đào tạo và thời gian giữ hạng thấp hơn liền kề.

- Không yêu cầu giáo viên phải có minh chứng của các tiêu chuẩn khác.

Trường hợp giáo viên chưa đạt tiêu chuẩn của hạng tương ứng (trình độ đào tạo và thời gian giữ hạng) thì tiếp tục giữ hạng, mã số và hệ số lương của chức danh nghề nghiệp hiện đang được xếp theo Thông tư liên tịch 20/2015/TTLT-BGDĐT-BNV, Thông tư liên tịch 21/2015/TTLT-BGDĐT-BNVThông tư liên tịch 22/2015/TTLT-BGDĐT-BNV, không bổ nhiệm hạng thấp hơn liền kề. Khi đáp ứng đủ điều kiện theo quy định thì được bổ nhiệm vào chứ danh nghề nghiệp tương ứng mà không phải thông qua thi hoặc xét thăng hạng.

Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT có hiệu lực từ ngày 30/5/2023.

Thi tốt nghiệp THPT
Ngày thi: 27/06/2024
(Chính thức)
Thời gian còn lại:
Ngày
Giờ
Phút
Giây
Tải về trọn bộ các văn bản Thi tốt nghiệp THPT hiện hành
Thi tốt nghiệp THPT 2023
Ngày thi: 27/06/2024
(Chính thức)
Thời gian còn lại:
Ngày
Giờ
Phút
Giây
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Thủ tướng chỉ đạo mới về tổ chức Kỳ thi tốt nghiệp THPT và tuyển sinh đại học năm 2024 thế nào?
Pháp luật
Còn bao nhiêu ngày thi THPT Quốc gia 2024? Đếm ngược đến ngày thi tốt nghiệp THPT năm 2024?
Pháp luật
Đáp án đề thi minh họa môn Ngữ Văn tốt nghiệp THPT 2024? Hướng dẫn giải môn Ngữ văn thi tốt nghiệp THPT 2024 thế nào?
Pháp luật
Hướng dẫn ghi phiếu Đăng ký dự thi tốt nghiệp THPT 2024? Hồ sơ đăng ký thi THPT năm 2024 gồm những gì?
Pháp luật
Những bài văn đã thi THPT quốc gia các năm gần nhất là bài nào? Nội quy trong phòng thi THPT 2024 thí sinh cần lưu ý những gì?
Pháp luật
Thisinh.thithptquocgia.edu.vn 2024 đăng nhập hệ thống như thế nào? Các mốc thời gian thi THPT 2024 cần lưu ý?
Pháp luật
Hồ sơ đăng ký thi THPT 2024 của thí sinh tự do bao gồm những giấy tờ gì? Hướng dẫn chi tiết giấy tờ đăng ký thi THPT 2024 cho thí sinh tự do?
Pháp luật
Danh sách các địa điểm tiếp nhận phiếu đăng ký dự thi tốt nghiệp THPT năm 2024 của thí sinh tự do Hà Nội?
Pháp luật
Hướng dẫn điền phiếu đăng ký dự thi tốt nghiệp THPT 2024 chi tiết cho thí sinh tự do (có kèm mẫu) như thế nào?
Pháp luật
Xét công nhận tốt nghiệp THPT năm 2024 thế nào? Hướng dẫn đăng ký xét công nhận tốt nghiệp ra sao?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thi tốt nghiệp THPT
1,564 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thi tốt nghiệp THPT Thi tốt nghiệp THPT 2023
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào
Type: