Cơ sở dữ liệu chuyên ngành Nội vụ là gì? Cơ quan nào quản lý cơ sở dữ liệu chuyên ngành Nội vụ?

Cho tôi hỏi: Cơ sở dữ liệu chuyên ngành Nội vụ là gì? Cơ quan nào quản lý cơ sở dữ liệu chuyên ngành Nội vụ? Thắc mắc của chị K.M ở Phú Yên.

Cơ sở dữ liệu chuyên ngành Nội vụ là gì?

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Quy định ban hành kèm theo Thông tư 14/2023/TT-BNV quy định cơ sở dữ liệu chuyên ngành Nội vụ là tập hợp dữ liệu số hoá thông tin chuyên ngành Nội vụ do Bộ Nội vụ xây dựng, quản lý và giao cho các cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu chuyên ngành Nội vụ cấp bộ, ngành, tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương quản lý, sử dụng và phân quyền cho cơ quan, đơn vị thuộc quyền quản lý của bộ, ngành, địa phương.

Cơ sở dữ liệu chuyên ngành Nội vụ là gì? Cơ quan nào quản lý cơ sở dữ liệu chuyên ngành Nội vụ? (Hình từ internet)

Cơ quan nào quản lý cơ sở dữ liệu chuyên ngành Nội vụ?

Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Quy định ban hành kèm theo Thông tư 14/2023/TT-BNV quy định về cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu chuyên ngành Nội vụ như sau:

Cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu chuyên ngành Nội vụ là cơ quan có thẩm quyền quản lý hoặc theo phân cấp quản lý có trách nhiệm thực hiện xây dựng, xác nhận, phê duyệt sửa đổi nội dung, thay đổi trạng thái, khai thác cơ sở dữ liệu chuyên ngành Nội vụ trong các cơ quan nhà nước thuộc phạm vi quản lý.
a) Cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu chuyên ngành Nội vụ trung ương là cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Nội vụ, được Bộ Nội vụ phân công quản lý dữ liệu chuyên ngành Nội vụ (sau đây gọi là cơ quan quản lý dữ liệu cấp I).
b) Cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu chuyên ngành Nội vụ cấp bộ, ngành, tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương là cơ quan, đơn vị được phân công thu thập, tổng hợp, báo cáo và quản lý dữ liệu thuộc quyền quản lý của bộ, ngành, địa phương đó (sau đây gọi là cơ quan quản lý dữ liệu cấp II).

Như vậy căn cứ theo quy định nêu trên thì cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu chuyên ngành Nội vụ là cơ quan có thẩm quyền quản lý hoặc theo phân cấp quản lý có trách nhiệm thực hiện xây dựng, xác nhận, phê duyệt sửa đổi nội dung, thay đổi trạng thái, khai thác cơ sở dữ liệu chuyên ngành Nội vụ trong các cơ quan nhà nước thuộc phạm vi quản lý.

Cụ thể gồm có như sau:

- Cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu chuyên ngành Nội vụ trung ương là cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Nội vụ, được Bộ Nội vụ phân công quản lý dữ liệu chuyên ngành Nội vụ (sau đây gọi là cơ quan quản lý dữ liệu cấp I).

- Cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu chuyên ngành Nội vụ cấp bộ, ngành, tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương là cơ quan, đơn vị được phân công thu thập, tổng hợp, báo cáo và quản lý dữ liệu thuộc quyền quản lý của bộ, ngành, địa phương đó (sau đây gọi là cơ quan quản lý dữ liệu cấp II).

Nguyên tắc cập nhật, kết nối, khai thác và quản lý cơ sở dữ liệu chuyên ngành Nội vụ như thế nào?

Căn cứ theo quy định tại Điều 4 Quy định ban hành kèm theo Thông tư 14/2023/TT-BNV, quy định nguyên tắc cập nhật, kêt nối, khai thác và quản lý cơ sở dữ liệu chuyên ngành nội vụ gồm có như sau:

- Cơ sở dữ liệu chuyên ngành Nội vụ được quản lý tập trung từ trung ương đến bộ, ngành, địa phương; bảo đảm sự thống nhất trong chỉ đạo, điều hành, tập trung tối đa nguồn lực, rút ngắn thời gian trong việc thu thập, chỉnh sửa, cập nhật thông tin cho cơ sở dữ liệu chuyên ngành Nội vụ trong các cơ quan, đơn vị.

- Công tác cập nhật và quản lý cơ sở dữ liệu chuyên ngành Nội vụ là trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị có liên quan, được thực hiện thống nhất, liên tục, đồng bộ, khoa học, phản ánh đầy đủ, chính xác, kịp thời thông tin của các lĩnh vực thuộc chức năng quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ. Việc cập nhật cơ sở dữ liệu bảo đảm nguyên tắc dữ liệu chỉ thu thập từ một nguồn, một lần không trùng lặp và chia sẻ lại các hệ thống thông tin có liên quan phục vụ khai thác dữ liệu.

- Cơ sở dữ liệu chuyên ngành Nội vụ được chia sẻ phục vụ các hoạt động của cơ quan nhà nước hướng tới phục vụ người dân, doanh nghiệp tuân thủ quy định của pháp luật trong việc tạo lập, quản lý và sử dụng dữ liệu.

- Cơ quan, đơn vị được kết nối, chia sẻ, khai thác thông tin với cơ sở dữ liệu chuyên ngành Nội vụ phải đảm bảo điều kiện hạ tầng hệ thống thông tin, mô hình kết nối, cấu trúc dữ liệu, an ninh, an toàn, bảo mật thông tin theo quy định của pháp luật.

- Cơ sở dữ liệu chuyên ngành Nội vụ được lưu trữ, bảo mật, bảo đảm an toàn thông tin. Việc xây dựng, quản lý, khai thác, sử dụng cơ sở dữ liệu chuyên ngành Nội vụ phải tuân thủ kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam và kiến trúc Chính phủ điện tử của Bộ Nội vụ, quy định về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước và các quy định pháp luật khác có liên quan.

Thông tư 14/2023/TT-BNV sẽ có hiệu lực từ ngày 16/10/2023

Cơ sở dữ liệu chuyên ngành
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Quy trình cập nhật thông tin cơ sở dữ liệu chuyên ngành trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng thực hiện thế nào?
Pháp luật
Có bao nhiêu loại tài khoản trên cơ sở dữ liệu chuyên ngành Nội vụ? Thông tin trong cơ sở dữ liệu chuyên ngành Nội vụ được sử dụng ra sao?
Pháp luật
Thông tư 14/2023/TT-BNV quy định cập nhật, khai thác và quản lý cơ sở dữ liệu chuyên ngành Nội vụ?
Pháp luật
Nội dung của cơ sở dữ liệu chuyên ngành Nội vụ như thế nào? Danh mục cơ sở dữ liệu chuyên ngành Nội vụ gồm có các cơ sở dữ liệu nào?
Pháp luật
Cơ sở dữ liệu chuyên ngành Nội vụ là gì? Cơ quan nào quản lý cơ sở dữ liệu chuyên ngành Nội vụ?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Cơ sở dữ liệu chuyên ngành
Nguyễn Văn Phước Độ Lưu bài viết
397 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Cơ sở dữ liệu chuyên ngành
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào