Công chức cấp xã vi phạm kỷ luật thì ai có thẩm quyền xử lý kỷ luật? Trình tự, thủ tục như thế nào?

Cho tôi hỏi: Công chức cấp xã vi phạm kỷ luật thì ai có thẩm quyền xử lý kỷ luật? Trình tự, thủ tục như thế nào? - Câu hỏi của chú D.S (Kiên Giang).

Công chức cấp xã vi phạm kỷ luật thì ai có thẩm quyền xử lý kỷ luật?

Căn cứ quy định tại khoản 2 Điều 24 Nghị định 112/2020/NĐ-CP được sửa đổi khoản 10 Điều 1 Nghị định 71/2023/NĐ-CP như sau:

Thẩm quyền xử lý kỷ luật đối với công chức
...
2. Đối với công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý, người đứng đầu cơ quan quản lý hoặc người đứng đầu cơ quan được phân cấp thẩm quyền quản lý công chức tiến hành xử lý kỷ luật và quyết định hình thức kỷ luật, trừ trường hợp quy định tại khoản 6 Điều 28 Nghị định này.
Đối với công chức cấp xã, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện tiến hành xử lý kỷ luật và quyết định hình thức kỷ luật. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện trước khi chủ trì tổ chức họp kiểm điểm theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 26 Nghị định này.

Như vậy, theo quy định nêu trên thì trường hợp công chức cấp xã vi phạm kỷ luật, Chủ tịch UBND cấp huyện sẽ tiến hành xử lý kỷ luật và quyết định hình thức kỷ luật đối với công chức cấp xã đó.

Công chức cấp xã vi phạm kỷ luật thì ai có thẩm quyền xử lý kỷ luật? Trình tự, thủ tục như thế nào?

Công chức cấp xã vi phạm kỷ luật thì ai có thẩm quyền xử lý kỷ luật? Trình tự, thủ tục như thế nào? (Hình từ Internet)

Trình tự, thủ tục xử lý kỷ luật công chức như thế nào?

Căn cứ quy định tại Điều 25 Nghị định 112/2020/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 11 Điều 1 Nghị định 71/2023/NĐ-CP.

Trình tự, thủ tục xử lý kỷ luật đối với công chức được thực hiện theo các bước sau:

Bước 1: Tổ chức họp kiểm điểm;

Bước 2: Thành lập Hội đồng kỷ luật;

Bước 3: Cấp có thẩm quyền ra quyết định xử lý kỷ luật.

Trong đó:

(1) Không thực hiện bước "Tổ chức họp kiểm điểm" đối với trường hợp:

- Xử lý kỷ luật đối với trường hợp vi phạm tại cơ quan cũ và bị phát hiện tại cơ quan mới theo khoản 10 Điều 2 Nghị định 112/2020/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Nghị định 71/2023/NĐ-CP;

- Xử lý kỷ luật theo quyết định của cấp có thẩm quyền quy định tại khoản 4 Điều 3 Nghị định 112/2020/NĐ-CP hoặc đã tổ chức kiểm điểm theo quy định của pháp luật và cá nhân đã nhận trách nhiệm về hành vi vi phạm của mình.

(2) Không thực hiện bước "Thành lập Hội đồng kỷ luật" và "Cấp có thẩm quyền ra quyết định xử lý kỷ luật" đối với trường hợp:

- Đã có kết luận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền về hành vi vi phạm, trong đó có đề xuất cụ thể hình thức kỷ luật theo quy định;

- Công chức có hành vi vi phạm pháp luật bị Tòa án kết án phạt tù mà không được hưởng án treo hoặc bị Tòa án kết án về hành vi tham nhũng;

- Đã có quyết định xử lý kỷ luật về đảng, trừ trường hợp cấp có thẩm quyền quyết định thành lập Hội đồng kỷ luật theo quy định.

> Các trường hợp tại mục (1) (2) nêu trên được sử dụng kết luận về hành vi vi phạm (nếu có) mà không phải điều tra, xác minh lại.

Thời hạn xử lý kỷ luật công chức là bao lâu?

Căn cứ quy định tại khoản 5 Điều 5 Nghị định 112/2020/NĐ-CP được sửa đổi bởi Nghị định 71/2023/NĐ-CP như sau:

Thời hiệu, thời hạn xử lý kỷ luật
...
5. Thời hạn xử lý kỷ luật đối với cán bộ, công chức, viên chức là khoảng thời gian từ khi phát hiện hành vi vi phạm của cán bộ, công chức, viên chức hoặc từ khi cấp có thẩm quyền kết luận cán bộ, công chức, viên chức có hành vi vi phạm đến khi có quyết định xử lý kỷ luật của cấp có thẩm quyền.
Thời hạn xử lý kỷ luật không quá 90 ngày; trường hợp vụ việc có tình tiết phức tạp cần có thời gian thanh tra, kiểm tra để xác minh làm rõ thêm thì thời hạn xử lý kỷ luật có thể kéo dài nhưng không quá 150 ngày.
Cấp có thẩm quyền xử lý kỷ luật phải bảo đảm xử lý kỷ luật trong thời hạn theo quy định. Nếu hết thời hạn xử lý kỷ luật mà chưa ban hành quyết định xử lý kỷ luật thì chịu trách nhiệm về việc chậm ban hành và phải ban hành quyết định xử lý kỷ luật nếu hành vi vi phạm còn trong thời hiệu.

Như vậy, theo quy định nêu trên thì thời hạn xử lý kỷ luật đối với cán bộ, công chức, viên chức là khoảng thời gian từ khi phát hiện hành vi vi phạm của cán bộ, công chức, viên chức hoặc từ khi cấp có thẩm quyền kết luận cán bộ, công chức, viên chức có hành vi vi phạm đến khi có quyết định xử lý kỷ luật của cấp có thẩm quyền.

Thời hạn xử lý kỷ luật cán bộ công chức viên chức là không quá 90 ngày.

Trường hợp vụ việc có tình tiết phức tạp cần có thời gian thanh tra, kiểm tra để xác minh làm rõ thêm thì thời hạn xử lý kỷ luật có thể kéo dài nhưng không quá 150 ngày.

Nếu quá thời hạn này mà vẫn chưa có quyết định xử lý kỷ luật thì cấp có thẩm quyền phải chịu trách nhiệm về việc chậm ban hành và phải ban hành quyết định xử lý kỷ luật nếu hành vi vi phạm còn trong thời hiệu.

Công chức cấp xã
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Xét tuyển công chức cấp xã gồm mấy vòng? Mẫu phiếu đăng ký dự tuyển công chức cấp xã mới nhất được quy định ra sao?
Pháp luật
Hiện nay có 6 chức vụ công chức cấp xã nào? Phân biệt chức danh và chức vụ của công chức cấp xã ra sao?
Pháp luật
Để đăng ký dự tuyển công chức cấp xã thì cá nhân cần đáp ứng những điều kiện gì? Cá nhân trúng tuyển cần hoàn thiện hồ sơ tại cơ quan nào?
Pháp luật
Người được tuyển dụng vào công chức cấp xã có phải thực hiện chế độ tập sự để làm quen với môi trường công tác không?
Pháp luật
Nội dung tập sự đối với công chức cấp xã bao gồm những nội dung gì? Công chức cấp xã bao gồm những chức danh nào?
Pháp luật
Thời gian tập sự đối với công chức cấp xã là bao lâu? Quy định về công nhận đối với người hoàn thành chế độ tập sự như thế nào?
Pháp luật
Công chức cấp xã có năm bị kỷ luật thì phụ cấp thâm niên vượt khung được tính như thế nào? Số lượng công chức cấp xã loại 1 tối đa bao nhiêu người?
Pháp luật
Đã đóng BHXH được gần 20 năm thì công chức cấp xã xin thôi việc có được rút BHXH 1 lần hay không?
Pháp luật
Điều kiện đăng ký dự tuyển công chức kế toán xã năm 2023 là gì? Nhiệm vụ của công chức kế toán xã là gì?
Pháp luật
Người được tuyển dụng vào công chức cấp xã phải đến cơ quan nhận việc chậm nhất là vào thời điểm nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Công chức cấp xã
Đặng Phan Thị Hương Trà Lưu bài viết
3,858 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Công chức cấp xã
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào
Type: