Danh mục kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự và xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự được sửa đổi như thế nào?

Danh mục kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự và xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự được sửa đổi như thế nào? Câu hỏi của bạn Cường ở Nghệ An.

Danh mục kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự và xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự được sửa đổi như thế nào?

Căn cứ theo Phụ lục danh mục mật mã dân sự xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép kèm theo Nghị định 32/2023/NĐ-CP quy định về danh mục doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự và xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự như sau:

Xem chi tiết Phụ lục danh mục mật mã dân sự xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép tại đây.

Danh mục kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự và xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự được sửa đổi như thế nào? (Hình từ internet)

Chức năng của một số loại danh mục mật mã dân sự xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép được quy định như thế nào?

Căn cứ tại Phụ lục danh mục mật mã dân sự xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép kèm theo Nghị định 32/2023/NĐ-CP quy định về chức năng của một số loại danh mục mật mã dân sự xuất khẩu, nhập khẩu giấy phép như sau:

(1) Mã số 8443.31.31 8443.31.39; 8443.31.91; 8443.31.99; 8443.32.40; 8443.32.90: Sản phẩm có chức năng bảo mật fax, điện báo.

(2) Mã số 8443.99.90: Bộ phận và phụ kiện có chức năng mã hóa sử dụng cho sản phẩm bảo mật fax, điện báo.

(3) Mã số 8471.30.90; 8471.41.90; 8471.49.90: Sản phẩm có ít nhất một trong các chức năng: Sinh khóa mật mã; quản lý hoặc lưu trữ khóa mật mã, bảo mật luồng IP và bảo mật kênh.

(4) Mã số 8471.50.90: Bộ xử lý có chức năng bảo mật dữ liệu lưu trữ.

(5) Mã số 8471.70.20: Ổ đĩa cứng có chức năng bảo mật dữ liệu lưu giữ.

(6) Mã số 8471.70.90: Bộ lưu trữ có chức năng bảo mật lưu giữ.

(7) Mã số 8471.80.90: Sản phẩm có ít nhất một trong các chức năng: Sinh khóa mật mã; quản lý hoặc lưu giữ khóa mật mã, thành phần mật mã trong hệ thống PKI; bảo mật dữ liệu lưu giữ, bảo mật luồng IP và bảo mật kênh.

(8) Mã số 8471.90.40; 8471.90.90: Sản phẩm có chức năng bảo mật dữ liệu lưu giữ.

(9) Mã số 8473.30.10: Tấm mạch in đã lắp ráp có tích hợp chức năng mã hóa.

(10) Mã số 8473.30.90: Bộ phận và phụ kiện tích hợp chức năng mã hóa.

(11) Mã số 8517.11.00; 8517.13.00: Sản phẩm có ít nhất một trong các chức năng: Bảo mật thoại tương tự hoặc thoại số, bảo mật thoại hữu tuyến.

(12 Mã số 8517.14.00; 8517.18.00: Sản phẩm có ít nhất một trong các chức năng: Bảo mật thoại tương tự hoặc thoại số, bảo mật thoại vô tuyến.

(13) Mã số 8517.62.10; 8517.62.30; 8517.62.41; 8517.62.42; 8517.62.43; 8517.62.49; 8517.62.51; 8517.62.52; 8517.62.53; 8517.62.59; 8517.62.61; 8517.62.69; 8517.62.91; 851762.92; 8517.62.99: Sản phẩm có ít nhất một trong các chức năng; bảo mật luồng IP, bảo mật kênh.

(14) Mã số 8517.69.00: Sản phẩm có chức năng mã hóa.

(15) Mã số 8517.79.10: Bộ phận của bộ điều khiển, bộ thích ứng, và bộ định tuyến có chức năng mã hóa.

(16) Mã số 8717.79.21: Bộ phận của điện thoại di động có chức năng mã hóa.

(17) Mã số 8717.79.29: Bộ phận của sản phẩm có chức năng mã hóa.

(18) Mã số 8717.79.31: Bộ phận dùng cho điện thoại hay điện báo hữu tuyến có chức năng mã hóa.

(19) Mã số 8717.79.32: Bộ phận dùng cho điện báo hay điện thoại truyền dẫn dưới dạng sóng vô tuyến có chức năng mã hóa.

(20) Mã số 8517.79.39: Bộ phận sản phẩm có chức năng mã hóa.

Điều kiện cấp giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự là gì?

Căn cứ theo quy định tại Điều 4 Nghị định 58/2016/NĐ-CP quy định về Điều kiện cấp giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự như sau:

Điều kiện cấp Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự
1. Doanh nghiệp được cấp Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự khi đáp ứng đủ các Điều kiện quy định tại Khoản 2 Điều 31 Luật an toàn thông tin mạng.
2. Điều kiện cấp Giấy phép quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 31 Luật an toàn thông tin mạng được quy định cụ thể như sau: Doanh nghiệp phải có ít nhất 02 cán bộ kỹ thuật có trình độ đại học trở lên thuộc một trong các ngành điện tử - viễn thông, công nghệ thông tin, toán học, an toàn thông tin; cán bộ quản lý, Điều hành tốt nghiệp một trong các ngành điện tử - viễn thông, công nghệ thông tin, toán học, an toàn thông tin hoặc tốt nghiệp một ngành khác và có chứng chỉ đào tạo về an toàn thông tin.
3. Điều kiện cấp Giấy phép quy định tại Điểm đ Khoản 2 Điều 31 Luật an toàn thông tin mạng được quy định cụ thể như sau: Doanh nghiệp phải có hệ thống phục vụ khách hàng và bảo đảm kỹ thuật phù hợp với phạm vi, đối tượng cung cấp, quy mô số lượng sản phẩm.

Như vậy căn cứ theo quy định trên thì Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự được cấp phải đáp ứng các điều kiện sau:

- Doanh nghiệp được cấp Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự khi đáp ứng đủ các Điều kiện:

+ Có đội ngũ quản lý, điều hành, kỹ thuật đáp ứng yêu cầu chuyên môn về bảo mật, an toàn thông tin;

+ Có hệ thống trang thiết bị, cơ sở vật chất phù hợp với quy mô cung cấp sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự;

+ Có phương án kỹ thuật phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật;

+ Có phương án bảo mật và an toàn thông tin mạng trong quá trình quản lý và cung cấp sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự;

+ Có phương án kinh doanh phù hợp.

- Điều kiện cấp giấy phép quy định có đội ngũ quản lý, điều hành, kỹ thuật đáp ứng yêu cầu chuyên môn về bảo mật, an toàn thông tin: Doanh nghiệp phải có ít nhất 02 cán bộ kỹ thuật có trình độ đại học trở lên thuộc một trong các ngành điện tử - viễn thông, công nghệ thông tin, toán học, an toàn thông tin; cán bộ quản lý, Điều hành tốt nghiệp một trong các ngành điện tử - viễn thông, công nghệ thông tin, toán học, an toàn thông tin hoặc tốt nghiệp một ngành khác và có chứng chỉ đào tạo về an toàn thông tin.

- Điều kiện cấp Giấy phép quy định có phương án kinh doanh phù hợp: Doanh nghiệp phải có hệ thống phục vụ khách hàng và bảo đảm kỹ thuật phù hợp với phạm vi, đối tượng cung cấp, quy mô số lượng sản phẩm.

Mật mã dân sự
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Việc sửa đổi Giấy phép kinh doanh sản phẩm dịch vụ mật mã dân sự được thực hiện trong trường hợp nào?
Pháp luật
Điều kiện cấp Giấy phép kinh doanh sản phẩm mật mã dân sự là gì? Trình tự, thủ tục cấp Giấy phép thực hiện thế nào?
Pháp luật
Thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự thay đổi ra sao theo phương án mới nhất của Bộ Quốc phòng?
Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị sửa đổi bổ sung Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự được quy định thế nào?
Pháp luật
Mẫu Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự hiện nay được quy định thế nào? Cơ quan nào có thẩm quyền cấp Giấy phép?
mật mã dân sự
Thủ tục cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự sẽ được giảm thời gian giải quyết theo phương án mới nhất của Bộ Quốc phòng?
Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép sản xuất kinh doanh sản phẩm mật mã dân sự hiện nay được quy định như thế nào? Thời hạn hiệu lực của Giấy phép này là bao lâu?
Pháp luật
Điều kiện để kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự? Trình tự, thủ tục đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh loại sản phẩm này?
Pháp luật
Giảng viên giảng dạy chuyên ngành mật mã có thuộc đối tượng áp dụng bảng lương cấp hàm cơ yếu không?
Pháp luật
Danh mục kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự và xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự được sửa đổi như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Mật mã dân sự
Nguyễn Văn Phước Độ Lưu bài viết
3,544 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Mật mã dân sự
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào
Type: