Điều 248 Luật Đất đai 2024 quy định nội dung gì? Điều 248 Luật Đất đai 2024 áp dụng từ ngày 01/04/2024?

Điều 248 Luật Đất đai 2024 quy định nội dung gì? Điều 248 Luật Đất đai 2024 áp dụng từ ngày 01/04/2024? chị H.T - Hà Nội

Điều 248 Luật đất đai 2024 áp dụng từ ngày 01/04/2024?

Ngày 18/01, với đa số phiếu tán thành Quốc hội đã thông qua Luật Đất đai 2024.

Tại Điều 252 Luật Đất đai 2024 quy định về hiệu lực thi hành như sau:

Hiệu lực thi hành
1. Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2025, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này.
2. Điều 190 và Điều 248 của Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 4 năm 2024.
...

Theo đó, Luật Đất đai 2024 có hiệu lực từ ngày 01/01/2025. Tuy nhiên, Điều 190 và Điều 248 Luật đất đai 2024 được áp dụng từ ngày 01/04/2024.

Điều 248 Luật đất đai 2024 quy định nội dung gì?

Điều 248 Luật đất đai 2024 quy định nội dung gì? (Hình từ Internet)

Điều 248 Luật đất đai 2024 quy định nội dung gì?

Theo đó, nội dung quy định tại Điều 248 Luật Đất đai 2024 như sau:

Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Lâm nghiệp 16/2017/QH14 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số16/2023/QH15

1. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 và khoản 2 Điều 14 như sau:
“1. Phù hợp với quy hoạch lâm nghiệp cấp quốc gia hoặc quy hoạch tỉnh hoặc quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.
2. Không chuyển mục đích sử dụng rừng tự nhiên sang mục đích khác, trừ các dự án sau đây: dự án quan trọng quốc gia; dự án phục vụ quốc phòng, an ninh; dự án cấp thiết khác theo tiêu chí do Chính phủ quy định.”
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 15 như sau:
“1. Kế hoạch giao rừng, cho thuê rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác của Ủy ban nhân dân cấp huyện được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt hoặc kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.”.
3. Bổ sung điểm đ vào sau điểm d khoản 2 Điều 16 như sau:
“đ) Ban quản lý rừng đặc dụng đối với rừng phòng hộ xen kẽ trong diện tích rừng đặc dụng.”.
4. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 19 như sau:
“1. Phù hợp với quy hoạch lâm nghiệp cấp quốc gia hoặc quy hoạch tỉnh hoặc quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.”.
5. Sửa đổi, bổ sung Điều 20 như sau:
“Điều 20. Thẩm quyền quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác
Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác, trừ trường hợp thực hiện dự án thuộc thẩm quyền của Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh chấp thuận, quyết định chủ trương đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư, Luật đầu tư công, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư, Luật Dầu khí.”.
6. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 23 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 1 như sau:
“a) Giao rừng, cho thuê rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác, thu hồi rừng đối với tổ chức, trừ trường hợp quy định tại điểm c khoản 2 Điều này;”;
b) Sửa đổi, bổ sung khoản 2 như sau:
“2. Thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện được quy định như sau:
a) Giao rừng, cho thuê rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác đối với hộ gia đình, cá nhân;
b) Giao rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác đối với cộng đồng dân cư;
c) Thu hồi rừng đối với trường hợp thu hồi đất có rừng thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân cấp huyện theo quy định của Luật Đất đai.”.
7. Sửa đổi, bổ sung tên điều, khoản 5 và bổ sung khoản 6 vào sau khoản 5 Điều 53 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung tên Điều 53 như sau:
“Điều 53. Hoạt động nghiên cứu khoa học, giảng dạy, thực tập, du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí và nuôi, trồng phát triển, thu hoạch cây dược liệu trong rừng đặc dụng”
b) Sửa đổi, bổ sung khoản 5 và bổ sung khoản 6 vào sau khoản 5 như sau:
“5. Được xây dựng công trình phục vụ du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí. Trình tự, thủ tục xây dựng, thẩm định và phê duyệt đề án du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí và quản lý xây dựng công trình phục vụ du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí trong rừng đặc dụng thực hiện theo Quy chế quản lý rừng và quy định khác của pháp luật có liên quan.
6. Nuôi, trồng phát triển, thu hoạch cây dược liệu trong rừng đặc dụng quy định như sau:
a) Chủ rừng xây dựng phương án nuôi, trồng phát triển, thu hoạch cây dược liệu trong rừng đặc dụng trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
b) Chủ rừng tự tổ chức, hợp tác, liên kết hoặc cho tổ chức, cá nhân thuê môi trường rừng để nuôi, trồng phát triển, thu hoạch cây dược liệu hoặc để tổ chức hoạt động nghiên cứu khoa học.
c) Hoạt động nuôi, trồng phát triển, thu hoạch cây dược liệu trong rừng đặc dụng thực hiện theo Quy chế quản lý rừng và quy định khác của pháp luật có liên quan.”.
8. Sửa đổi, bổ sung tên điều, khoản 5 và bổ sung khoản 6 vào sau khoản 5 Điều 56 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung tên Điều 56 như sau:
“Điều 56. Hoạt động nghiên cứu khoa học, giảng dạy, thực tập, du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí và nuôi, trồng phát triển cây dược liệu trong rừng phòng hộ”
b) Sửa đổi, bổ sung khoản 5 và bổ sung khoản 6 vào sau khoản 5 như sau:
“5. Được xây dựng công trình phục vụ du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí. Trình tự, thủ tục xây dựng, thẩm định và phê duyệt đề án du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí và quản lý xây dựng công trình phục vụ du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí trong rừng phòng hộ thực hiện theo Quy chế quản lý rừng và quy định khác của pháp luật có liên quan.
6. Nuôi, trồng phát triển cây dược liệu trong rừng phòng hộ quy định như sau:
a) Chủ rừng xây dựng phương án nuôi, trồng phát triển cây dược liệu trong rừng phòng hộ trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
b) Chủ rừng tự tổ chức, hợp tác, liên kết hoặc cho tổ chức, cá nhân thuê môi trường rừng để nuôi, trồng phát triển cây dược liệu hoặc để tổ chức hoạt động nghiên cứu khoa học.
c) Hoạt động nuôi, trồng phát triển cây dược liệu trong rừng phòng hộ thực hiện theo Quy chế quản lý rừng và quy định khác của pháp luật có liên quan.”.
9. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 60 như sau:
“4. Được tự tổ chức, hợp tác, liên doanh, liên kết hoặc cho tổ chức, cá nhân thuê rừng, thuê môi trường rừng phù hợp với quyền của chủ rừng để kinh doanh du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí hoặc nuôi, trồng phát triển cây dược liệu hoặc để tổ chức hoạt động nghiên cứu khoa học nhưng không được ảnh hưởng đến mục đích sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.”.

Theo đó, Điều 248 Luật Đất đai 2024 sửa đổi những nội dung sau:

(1) Sửa đổi, bổ sung khoản 1 và khoản 2 Điều 14 Luật Lâm nghiệp 2017 (đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 16/2023/QH15)

(2) Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 15 Luật Lâm nghiệp 2017 (đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 16/2023/QH15)

(3) Bổ sung điểm đ vào sau điểm d khoản 2 Điều 16 Luật Lâm nghiệp 2017 (đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số16/2023/QH15)

(4) Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 19 Luật Lâm nghiệp 2017 (đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số16/2023/QH15)

(5) Sửa đổi, bổ sung Điều 20 Luật Lâm nghiệp 2017 (đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số16/2023/QH15)

(6) Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 23 Luật Lâm nghiệp 2017 (đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số16/2023/QH15)

(7) Sửa đổi, bổ sung tên điều, khoản 5 và bổ sung khoản 6 vào sau khoản 5 Điều 53 Luật Lâm nghiệp 2017 (đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số16/2023/QH15)

(8) Sửa đổi, bổ sung tên điều, khoản 5 và bổ sung khoản 6 vào sau khoản 5 Điều 56 Luật Lâm nghiệp 2017 (đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số16/2023/QH15)

(9) Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 60 Luật Lâm nghiệp 2017 (đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số16/2023/QH15)

Nội dung quản lý nhà nước về đất đai được quy định như thế nào tại Luật Đất đai 2024?

Theo Điều 20 Luật Đất đai 2024, nội dung quản lý nhà nước về đất đai dự kiến bao gồm:

(1) Ban hành và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai.

(2) Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục, đào tạo, nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, hợp tác quốc tế trong quản lý, sử dụng đất đai.

(3) Xác định địa giới đơn vị hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới đơn vị hành chính.

(4) Đo đạc, chỉnh lý, lập các bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất, bản đồ quy hoạch sử dụng đất và các bản đồ chuyên ngành về quản lý, sử dụng đất.

(5) Điều tra, đánh giá và bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất đai.

(6) Lập, điều chỉnh, quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.

(7) Giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, công nhận quyền sử dụng đất, trưng dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất.

(8) Điều tra, xây dựng bảng giá đất, giá đất cụ thể, quản lý giá đất.

(9) Quản lý tài chính về đất đai.

(10) Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi thu hồi đất, trưng dụng đất.

(11) Phát triển, quản lý và khai thác quỹ đất.

(12) Đăng ký đất đai, lập và quản lý hồ sơ địa chính; cấp, đính chính, thu hồi, hủy giấy chứng nhận.

(13) Thống kê, kiểm kê đất đai.

(14) Xây dựng, quản lý, khai thác Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai.

(15) Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất.

(16) Giải quyết tranh chấp đất đai; giải quyết khiếu nại, tố cáo về đất đai.

(17) Cung cấp, quản lý hoạt động dịch vụ công về đất đai.

(18) Thanh tra, kiểm tra, giám sát, theo dõi, đánh giá việc chấp hành quy định của pháp luật về đất đai và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai.

Luật đất đai Tải về trọn bộ quy định liên quan Luật Đất đai:
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Luật Đất đai 2024: Quy định xây dựng 08 thành phần của Cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai ra sao?
Pháp luật
Kiểm kê đất đai, thống kê đất đai là gì? Luật Đất đai mới nhất quy định về thống kê, kiểm kê đất đai thế nào?
Pháp luật
Luật đất đai 2024 hướng dẫn giao đất, cho thuê đất đối với đất đang có người sử dụng cho người khác?
Pháp luật
Luật Đất đai 2024: Quy định mới về quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích ra sao?
Pháp luật
Luật Đất đai 2024 quy định trình tự, thủ tục giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp giao đất, cho thuê đất không đấu giá quyền sử dụng đất?
Pháp luật
Đăng nhập thi trực tuyến tìm hiểu Luật Đất đai năm 2024? Thời gian thi trực tuyến tìm hiểu Luật Đất đai năm 2024 như thế nào?
Pháp luật
Đáp án cuộc thi trực tuyến tìm hiểu quy định của Luật Đất đai năm 2024 như thế nào? Thể lệ cuộc thi ra sao?
Pháp luật
Luật Đất đai 2024 quy định điều kiện được bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh?
Pháp luật
Luật Đất đai có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2024 đúng không? Việc chỉ đạo triển khai thi hành Luật Đất đai thế nào?
Pháp luật
Luật đất đai 2024 hướng dẫn cách giải quyết đối với trường hợp cá nhân sử dụng đất có vi phạm pháp luật trước ngày 01/07/2024?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Luật đất đai
6,901 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Luật đất đai
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào
Type: