Điều kiện nghỉ hưu trước tuổi năm 2024 theo Luật Bảo hiểm xã hội 2014 là gì? Tuổi hưu 2024 ra sao?

Cho tôi hỏi: Điều kiện nghỉ hưu trước tuổi năm 2024 theo Luật Bảo hiểm xã hội 2014 là gì? Tuổi hưu 2024 ra sao? - Câu hỏi của chị B.G (Ninh Thuận).

Điều kiện nghỉ hưu trước tuổi năm 2024 theo Luật Bảo hiểm xã hội 2014 là gì?

Căn cứ theo quy định tại Điều 169 Bộ luật Lao động 2019, người lao động bị suy giảm khả năng lao động; làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn có thể nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn nhưng không quá 05 tuổi so với tuổi nghỉ hưu bình thường (trừ trường hợp pháp luật có quy định khác).

Cụ thể, điều kiện nghỉ hưu trước tuổi được xác định theo Điều 54 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 và Điều 55 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 được sửa đổi bởi điểm b khoản 1 Điều 219 Bộ luật Lao động 2019 như sau:

Đối tượng

Điều kiện nghỉ hưu trước tuổi

- Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn, hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng, kể cả hợp đồng lao động được ký kết giữa người sử dụng lao động với người đại diện theo pháp luật của người dưới 15 tuổi theo quy định của pháp luật về lao động;

- Người làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng;

- Cán bộ, công chức, viên chức;

- Công nhân quốc phòng, công nhân công an, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu;

- Người đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng quy định tại Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;

- Người quản lý doanh nghiệp, người quản lý điều hành hợp tác xã có hưởng tiền lương;

- Người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn.

(1) Người làm công việc khai thác than trong hầm lò

- Khi nghỉ việc có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên;

- Có đủ 15 năm làm công việc

=> Được nghỉ hưu trước tuổi tối đa 10 tuổi so với tuổi nghỉ hưu bình thường

(2) Bị suy giảm khả năng lao động

- Khi nghỉ việc có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên;

- Mức suy giảm khả năng lao động:

+ Từ 61% đến dưới 81%: Nghỉ hưu trước tuổi tối đa 05 tuổi so với tuổi nghỉ hưu bình thường

+ Từ 81% trở lên: Nghỉ hưu trước tuổi tối đa 10 tuổi so với tuổi nghỉ hưu bình thường

=> Được hưởng lương hưu với mức thấp hơn so với người đủ điều kiện hưởng lương hưu

- Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân;

- Hạ sĩ quan, chiến sĩ quân đội nhân dân; hạ sĩ quan, chiến sĩ công an nhân dân phục vụ có thời hạn; học viên quân đội, công an, cơ yếu đang theo học được hưởng sinh hoạt phí;

(1) Được nghỉ hưu trước tuổi tối đa 5 tuổi so với tuổi nghỉ hưu bình thường nếu có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội

(trừ trường hợp Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, Luật Công an nhân dân, Luật Cơ yếu, Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng có quy định khác)

(2) Làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn

- Khi nghỉ việc có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên;

- Có đủ 15 năm làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc có đủ 15 năm làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước ngày 01/01/2021.

=> Được nghỉ hưu trước tuổi tối đa 5 tuổi so với tuổi nghỉ hưu của người lao động tại khoản 3 Điều 169 Bộ luật Lao động 2019.

(3) Bị suy giảm khả năng lao động

- Khi nghỉ việc có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên

- Bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên

=> Được nghỉ hưu trước tuổi tối đa 10 tuổi so với tuổi nghỉ hưu của người lao động tại khoản 3 Điều 169 Bộ luật Lao động 2019.

=> Được hưởng lương hưu với mức thấp hơn so với người đủ điều kiện hưởng lương hưu tại điểm a và điểm b khoản 2 Điều 54 Luật Bảo hiểm xã hội 2014

Điều kiện nghỉ hưu trước tuổi năm 2024 theo Luật Bảo hiểm xã hội 2014 là gì? Tuổi hưu 2024 ra sao?

Điều kiện nghỉ hưu trước tuổi năm 2024 theo Luật Bảo hiểm xã hội 2014 là gì? Tuổi hưu 2024 ra sao?

Tuổi nghỉ hưu năm 2024 trong điều kiện lao động bình thường là bao nhiêu?

Căn cứ quy định tại Điều 169 Bộ luật Lao động 2019, tuổi nghỉ hưu 2024 được xác định như sau:

- Tuổi nghỉ hưu 2024 đối với nữ: 56 tuổi 04 tháng

- Tuổi nghỉ hưu 2024 đối với nam: 61 tuổi

Theo đó, người lao động bảo đảm điều kiện về thời gian đóng bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội được hưởng lương hưu khi đủ tuổi nghỉ hưu.

Lưu ý:

Độ tuổi nghỉ hưu 2024 nêu trên áp dụng đối với người lao động làm việc trong điều kiện lao động bình thường.

Bảng tra cứu độ tuổi nghỉ hưu theo tháng, năm sinh?

Lộ trình tuổi nghỉ hưu của người lao động theo tháng, năm sinh được xác định theo Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 135/2020/NĐ-CP.

> Xem toàn bộ Bảng tra cứu độ tuổi nghỉ hưu theo tháng, năm sinh

Tại đây

Nghỉ hưu
Căn cứ pháp lý
Kênh YouTube THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
MỚI NHẤT
Pháp luật
Tuổi nghỉ hưu của lao động nữ hiện nay là bao nhiêu? Lao động nữ cần đáp ứng các điều kiện gì để hưởng lương hưu?
Pháp luật
Cấp có thẩm quyền phải thông báo nghỉ hưu trước bao nhiêu tháng cho việc nghỉ hưu đối với cán bộ, công chức cấp xã?
Pháp luật
Thời điểm nghỉ hưu của người quản lý doanh nghiệp nhà nước trùng với ngày nghỉ Tết Nguyên đán thì có được lùi thời điểm nghỉ hưu lại không?
Pháp luật
Điều kiện nghỉ hưu trước tuổi năm 2024 theo Luật Bảo hiểm xã hội 2014 là gì? Tuổi hưu 2024 ra sao?
Pháp luật
Viên chức được nghỉ hưu ở tuổi cao hơn quy định khi đơn vị sự nghiệp công lập có nhu cầu đúng không?
Pháp luật
Viên chức có học hàm Giáo sư được nghỉ hưu ở tuổi cao hơn với thời gian tối đa là 05 năm đúng không?
Pháp luật
Nghỉ hưu ở Hà Nội nhưng nhận lương hưu ở thành phố Hồ Chí Minh có được không? Thời điểm nghỉ hưu là gì?
Pháp luật
Làm việc nặng nhọc, độc hại có bắt buộc nghỉ hưu sớm? Tuổi nghỉ hưu của người lao động được pháp luật quy định thế nào?
Pháp luật
Thời điểm nào được ra quyết định nghỉ hưu cho người lao động? Tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường được quy định như thế nào?
Pháp luật
Trường hợp người lao động chỉ biết năm sinh mà không biết tháng sinh thì thời điểm nghỉ hưu được tính như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Nghỉ hưu
Đặng Phan Thị Hương Trà Lưu bài viết
1,742 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Nghỉ hưu
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào