Giới hạn tối đa hàm lượng của một số thông số trong đất theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia mới nhất được quy định thế nào?

Giới hạn tối đa hàm lượng của một số thông số trong đất theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia mới nhất được quy định thế nào? - Câu hỏi của anh Lịch tại Phú Thọ

Ngày 13 tháng 03 năm 2023, QCVN 03:2023/BTNMT về Chất lượng đất do Cục Kiểm soát ô nhiễm môi trường biên soạn, Vụ Khoa học và Công nghệ, Vụ Pháp chế trình duyệt; Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định và được ban hành theo Thông tư 01/2023/TT-BTNMT.

QCVN 03:2023/BTNMT thay thế QCVN 03-MT:2015/BTNMT, QCVN 45:2012/BTNMT, QCVN 54:2013/BTNMT, QCVN 15:2008/BTNMT.

Quy chuẩn QCVN 03:2023/BTNMT quy định giá trị giới hạn tối đa hàm lượng của một số thông số trong đất phù hợp với mục đích sử dụng được phân loại theo quy định của Luật Đất đai.

Giới hạn tối đa hàm lượng của một số thông số trong đất theo quy định hiện nay như thế nào?

Căn cứ Mục 2 QCVN 03:2023/BTNMT về Chất lượng đất, Giới hạn tối đa hàm lượng của một số thông số trong đất theo quy định hiện nay được quy định như sau:

Trong đó:

(1) Loại 1 bao gồm các loại đất sau đây:

- Nhóm đất nông nghiệp gồm: Đất trồng cây hàng năm, Đất trồng cây lâu năm và Đất nông nghiệp khác theo quy định của pháp luật về đất đai;

- Đất nuôi trồng thủy sản;

- Đất làm muối;

- Đất ở gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị;

- Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm;

- Đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh; đất sinh hoạt cộng đồng, khu vui chơi, giải trí công cộng; đất chợ và đất công trình công cộng khác.

(2) Loại 2 bao gồm các loại đất sau đây:

- Nhóm đất rừng gồm: Đất rừng sản xuất, Đất rừng phòng hộ, Đất rừng đặc dụng;

- Đất xây dựng trụ sở cơ quan;

- Đất xây dựng công trình sự nghiệp theo quy định của pháp luật về đất đai;

- Đất thương mại, dịch vụ;

- Đất công trình năng lượng; đất công trình bưu chính, viễn thông;

- Đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng;

- Đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ;

- Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng mà không sử dụng theo các mục đích như nêu tại Loại 1 và Loại 3;

- Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng;

- Đất phi nông nghiệp khác theo quy định của pháp luật về đất đai.

(3) Loại 3 bao gồm các loại đất sau đây:

- Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh mà không sử dụng theo các mục đích nêu tại Loại 1 và Loại 2;

- Đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất;

- Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp;

- Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản;

- Đất giao thông gồm cảng hàng không, sân bay, cảng đường thủy nội địa, cảng hàng hải, hệ thống đường sắt, hệ thống đường bộ và công trình giao thông khác;

- Đất bãi thải, xử lý chất thải;

- Đất chưa đưa vào sử dụng theo quy định của pháp luật về đất đai.

(4) Trường hợp khu vực đất được sử dụng cho nhiều mục đích khác nhau thì ngưỡng chất ô nhiễm được áp dụng theo mục đích phân loại có ngưỡng giới hạn quy định chặt chẽ nhất.

(5) Đối với các thông số tổng DDT, PCBs, Dioxin/furan, hóa chất bảo vệ thực vật phosphor hữu cơ: căn cứ vào mục đích chương trình quan trắc để lựa chọn các hợp chất quan trắc phù hợp.

Giới hạn tối đa hàm lượng của một số thông số trong đất theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia mới nhất được quy định thế nào?

Giới hạn tối đa hàm lượng của một số thông số trong đất theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia mới nhất được quy định thế nào? (Hình từ Internet)

Việc quan trắc để xác định giá trị hàm lượng thông số trong đất được thực hiện bằng những phương pháp nào?

Căn cứ Mục 3 QCVN 03:2023/BTNMT về Chất lượng đất, việc quan trắc để xác định giá trị hàm lượng thông số trong đất được thực hiện bằng những phương pháp sau:

Công tác quản lý thực hiện Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 03:2023/BTNMT về Chất lượng đất được quy định thế nào?

Căn cứ Mục 4 QCVN 03:2023/BTNMT quy định quản lý việc thực hiện nội dung của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Chất lượng đất như sau:

- Việc quan trắc định kỳ, thường xuyên các chất ô nhiễm trong đất và sử dụng kết quả quan trắc để trực tiếp cung cấp, công bố thông tin về chất lượng môi trường cho cộng đồng phải được thực hiện bởi tổ chức đáp ứng các yêu cầu, điều kiện về năng lực quan trắc môi trường theo quy định của pháp luật.

- Việc quan trắc các chất ô nhiễm trong đất định kỳ cần căn cứ vào mục tiêu, đặc điểm của khu vực cần quan trắc để lựa chọn các thông số quan trắc phù hợp.

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 03:2023/BTNMT về Chất lượng đất có hiệu lực từ 12/09/2023

Quy chuẩn kỹ thuật Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Quy chuẩn kỹ thuật
Chất lượng đất
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Xác định xyanua tổng số trong chất lượng đất được thực hiện dựa trên nguyên tắc nào? Thiết bị, dụng cụ sẽ gồm những gì?
Pháp luật
Lưu giữ mẫu đất phải được thực hiện trong những điều kiện như thế nào? Sơ đồ từng bước thực hiện lưu giữ?
Pháp luật
TCVN 6860:2001 về chất lượng đất? Các phương pháp khác để xác định thể tích đất được đào là gì?
Pháp luật
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8882 : 2011 về chất lượng đất, xác định thủy ngân trong dịch chiết đất cường thủy ra sao?
Pháp luật
Khi tiến hành xử lý sơ bộ mẫu đất dùng để phân tích các chỉ tiêu lý hóa bền và không bay hơi phải tuân thủ những nguyên tắc nào?
Pháp luật
Hoạt động trong lĩnh vực tiêu chuẩn là gì? Nhà nước có chính sách gì về phát triển hoạt động trong lĩnh vực tiêu chuẩn?
Pháp luật
Quy chuẩn kỹ thuật là gì? Hệ thống quy chuẩn kỹ thuật và ký hiệu quy chuẩn kỹ thuật của Việt Nam bao gồm mấy loại?
Pháp luật
Để xác định định tính và định lượng một số loại thuốc trừ cỏ trong đất bằng phương pháp HPLC thì thuốc thử dùng trong thử nghiệm phải đáp ứng được các yêu cầu gì?
Pháp luật
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 7538-6:2010 Chất lượng đất - lấy mẫu thu thập xử lý và bảo quản mẫu đất như thế nào?
Pháp luật
QCVN 03:2023/BTNMT yêu cầu về giới hạn tối đa hàm lượng của một số thông số trong đất như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Quy chuẩn kỹ thuật
1,461 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Quy chuẩn kỹ thuật Chất lượng đất
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào
Type: