Hướng dẫn báo cáo phòng chống tham nhũng định kỳ 6 tháng đầu năm 2023? Mẫu các biểu số liệu báo cáo công tác phòng, chống tham nhũng 6 tháng đầu năm?

Tôi muốn hỏi báo cáo phòng chống tham nhũng định kỳ 6 tháng đầu năm 2023 như thế nào? - câu hỏi của chị Thùy (Biên Hòa)

Thời gian chốt số liệu báo cáo phòng chống tham nhũng định kỳ 6 tháng đầu năm 2023 là khi nào?

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 7 Thông tư 02/2021/TT-TTCP quy định như sau:

Thời gian chốt số liệu, đối tượng thực hiện báo cáo, cơ quan nhận báo cáo và thời hạn gửi báo cáo
1. Thời gian chốt số liệu
a) Đối với báo cáo định kỳ:
- Báo cáo hằng Quý
+ Báo cáo Quý I: Từ ngày 15 của tháng 12 năm trước đến ngày 14 tháng 3 của năm báo cáo.
+ Báo cáo Quý II, Quý III, Quý IV: Từ ngày 15 của tháng cuối quý trước đến ngày 14 của tháng cuối quý báo cáo.
- Báo cáo 6 tháng: Từ ngày 15 của tháng 12 năm trước đến ngày 14 tháng 6 của năm báo cáo.
- Báo cáo 9 tháng: Từ ngày 15 của tháng 12 năm trước đến ngày 14 tháng 9 của năm báo cáo.
- Báo cáo hằng năm: Từ ngày 15 tháng 12 năm trước đến ngày 14 tháng 12 của năm báo cáo.
b) Đối với báo cáo chuyên đề, đột xuất

Theo như quy định trên, thời gian chốt số liệu báo cáo định kỳ 6 tháng đầu năm 2023 là: Từ ngày 15 của tháng 12 năm trước đến ngày 14 tháng 6 của năm báo cáo.

Hướng dẫn báo cáo phòng chống tham nhũng định kỳ 6 tháng đầu năm 2023? Mẫu các biểu số liệu báo cáo công tác phòng, chống tham nhũng 6 tháng đầu năm?

Hướng dẫn báo cáo phòng chống tham nhũng định kỳ 6 tháng đầu năm 2023? Mẫu các biểu số liệu báo cáo công tác phòng, chống tham nhũng 6 tháng đầu năm?

Nội dung báo cáo phòng chống tham nhũng định kỳ 6 tháng đầu năm 2023 ra sao?

Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư 02/2021/TT-TTCP quy định như sau:

Báo cáo định kỳ
...
2. Nội dung của Báo cáo định kỳ:
a) Nội dung Báo cáo Quý I, 6 tháng, 9 tháng và hằng năm:
- Về công tác thanh tra: Tình hình, kết quả, đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ công tác thanh tra trong kỳ báo cáo, phương hướng, nhiệm vụ chủ yếu triển khai trong kỳ báo cáo tiếp theo. Nội dung báo cáo về công tác thanh tra được thực hiện theo Mẫu số 01 và các biểu số liệu: 01/TTr, 02/TTr, 03/TTr, 04/TTr, 05/TTr, 06/TTr, 07/TTr, 01/QLNN, 02/QLNN ban hành kèm theo Thông tư này.
- Về công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo: Tình hình, kết quả, đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo trong kỳ báo cáo, phương hướng, nhiệm vụ chủ yếu triển khai trong kỳ báo cáo tiếp theo. Nội dung báo cáo về công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo được thực hiện theo Mẫu số 02 và các biểu số liệu: 01/TCD, 02/TCD, 01/XLD, 02/XLD, 03/XLD, 04/XLD, 01/KQGQ, 02/KQGQ, 03/KQGQ, 04/KQGQ ban hành kèm theo Thông tư này.
- Về công tác phòng, chống tham nhũng; Tình hình, kết quả thực hiện nhiệm vụ, đánh giá về công tác phòng, chống tham nhũng trong kỳ báo cáo, phương hướng, nhiệm vụ chủ yếu triển khai trong kỳ báo cáo tiếp theo. Nội dung báo cáo về công tác phòng, chống tham nhũng được thực hiện theo Mẫu số 03 và các biểu số liệu: 01/PCTN, 02/PCTN, 03/PCTN ban hành kèm theo Thông tư này.
b) Nội dung của Báo cáo Quý II, Quý III và Quý IV: được thực hiện thông qua các biểu số liệu quy định tại điểm a khoán 2 Điều này.
c) Ngoài những nội dung được quy định tại điểm a và điểm b khoản 2 Điều này, trong trường hợp cần thiết, bộ, cơ quan ngang bộ báo cáo bổ sung nội dung tổng hợp chuyên sâu về kết quả công tác thanh tra, tiếp công dân giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng thuộc phạm vi trách nhiệm của mình gửi Thanh tra Chính phủ.

Theo như quy định trên, nội dung báo cáo phòng chống tham nhũng định kỳ 6 tháng đầu năm 2023 bao gồm:

- Tình hình, kết quả thực hiện nhiệm vụ, đánh giá về công tác phòng, chống tham nhũng trong kỳ báo cáo.

- Phương hướng, nhiệm vụ chủ yếu triển khai trong kỳ báo cáo tiếp theo.

- Nội dung báo cáo về công tác phòng, chống tham nhũng được thực hiện theo Mẫu số 03 và các biểu số liệu: 01/PCTN, 02/PCTN, 03/PCTN ban hành kèm theo Thông tư 02/2021/TT-TTCP

Các biểu số liệu báo cáo công tác phòng, chống tham nhũng 6 tháng đầu năm có dạng như sau:

Tải các biểu số liệu báo cáo công tác phòng, chống tham nhũng 6 tháng đầu năm: Tại đây

Đối tượng thực hiện báo cáo, cơ quan nhận báo cáo, thời hạn gửi báo cáo ra sao?

Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 7 Thông tư 02/2021/TT-TTCP quy định đối tượng thực hiện báo cáo, cơ quan nhận Báo cáo, thời hạn gửi báo cáo như sau:

Đối tượng báo cáo

Cơ quan nhận Báo cáo

Thời hạn gửi báo cáo

Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện và tổ chức, cá nhân có liên quan trong phạm vi địa bàn quản lý của cấp huyện

Ủy ban nhân dân cấp huyện

Chậm nhất vào ngày 16 của tháng cuối thuộc kỳ báo cáo

Ủy ban nhân dân cấp huyện, cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và tổ chức, cá nhân có liên quan trong phạm vi địa bàn quản lý của cấp tỉnh

Báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

chậm nhất vào ngày 18 của tháng cuối thuộc kỳ báo cáo

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổng hợp, duyệt, gửi báo cáo

Thanh tra Chính phủ

chậm nhất vào ngày 20 của tháng cuối thuộc kỳ Báo cáo,

Cơ quan trung ương được tổ chức theo ngành dọc đặt tại cấp huyện

cơ quan được tổ chức theo ngành dọc đặt tại cấp tỉnh

chậm nhất vào ngày 15 của tháng cuối thuộc kỳ báo cáo;

Cơ quan trung ương được tổ chức theo ngành dọc đặt tại cấp tỉnh tổng hợp, duyệt, gửi báo cáo

Cơ quan được tổ chức theo ngành dọc cấp trung ương

chậm nhất vào ngày 16 của tháng cuối thuộc kỳ Báo cáo;

Cơ quan, đơn vị trực thuộc bộ, cơ quan ngang bộ tổng hợp, duyệt, gửi báo cáo

Bộ, cơ quan ngang bộ

chậm nhất vào ngày 18 của tháng cuối quý thuộc kỳ báo cáo

Bộ, cơ quan ngang bộ tổng hợp, duyệt, gửi báo cáo

Thanh tra Chính phủ

chậm nhất vào ngày 20 của tháng cuối thuộc kỳ báo cáo.

Lưu ý: Trong trường hợp cần thiết, bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định về thời hạn gửi báo cáo cho từng cấp theo thẩm quyền quản lý nhưng đảm bảo thời hạn gửi báo cáo về Thanh tra Chính phủ chậm nhất vào ngày 20 của tháng cuối thuộc kỳ Báo cáo.

Phòng chống tham nhũng TẢI TRỌN BỘ CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN PHÒNG CHỐNG THAM NHŨNG
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Phòng Phòng chống tham nhũng tiêu cực và kiểm tra về bảo hiểm xã hội bảo hiểm thất nghiệp được quản lý và điều hành theo chế độ nào?
Pháp luật
Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực được viết tắt là gì? Ban Chỉ đạo có nhiệm vụ xem xét về trách nhiệm của người đứng đầu như thế nào?
Pháp luật
Phòng chống tham nhũng là gì? Cơ quan tiếp nhận tố cáo về hành vi tham nhũng có được tiết lộ thông tin của người tố cáo hành vi đó không?
Pháp luật
Việc giám sát công tác phòng chống tham nhũng trong phạm vi cả nước được thực hiện bởi cơ quan nào?
Pháp luật
Trưởng Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực chịu trách nhiệm trước cơ quan nào về hoạt động của Ban Chỉ đạo?
Pháp luật
Kế hoạch thực hiện công tác phòng chống tham nhũng, tiêu cực do Bộ Xây dựng ban hành nhằm mục đích gì?
Pháp luật
Trong công tác phòng chống tham nhũng, tiêu cực, phạm vi chỉ đạo trọng tâm của Ban Chỉ đạo là gì? Cơ quan nào có nhiệm vụ giám sát công tác phòng chống tham nhũng?
Pháp luật
Cơ quan Thường trực của Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng chống tham nhũng, tiêu cực là cơ quan nào?
Pháp luật
Công chức viên chức để người có quan hệ gia đình lợi dụng can thiệp vào việc thanh tra, kiểm toán có được xem là hành vi tham nhũng?
Pháp luật
Hoạt động phòng chống tham nhũng bằng biện pháp kiểm soát việc tặng quà, nhận quà tặng của cán bộ, công chức, viên chức ngành thuế được thực hiện như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Phòng chống tham nhũng
Nguyễn Hạnh Phương Trâm Lưu bài viết
6,091 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Phòng chống tham nhũng
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào
Type: