Lãi suất ngân hàng 2023 tính như thế nào? Cách tra cứu lãi suất các ngân hàng mới nhất như thế nào?

Lãi suất ngân hàng 2023 tính như thế nào? Cách tra cứu lãi suất các ngân hàng mới nhất như thế nào? - Câu hỏi của anh Phúc (Hải Phòng).

Lãi suất ngân hàng là gì? Lãi suất ngân hàng 2023 tính như thế nào?

Hiện nay pháp luật Việt Nam không có quy định về định nghĩa lãi suất ngân hàng. Tuy nhiên, dựa trên thực tế chúng ta có thể hiểu rằng lãi suất ngân hàng là tỷ lệ phần trăm tính trên số tiền gốc giữa tiền gửi (hoặc cho vay) mà ngân hàng (hoặc người vay) phải có trách nhiệm gửi lại cho người gửi tiền (hoặc người cho vay) trong một khoảng thời gian đã xác định (thường được tính theo tháng hoặc năm) với mức lãi trong một thời gian nhất định do ngân hàng ấn định hoặc do thỏa thuận giữa ngân hàng với cá nhân vay tiền, gửi tiền.

Ví dụ: Khách hàng gửi 100 triệu đồng vào tài khoản tiết kiệm trực tuyến của ngân hàng với kỳ hạn 12 tháng và lãi suất 8,6%/năm. Sau khi kỳ hạn gửi kết thúc, khách hàng sẽ nhận được thêm số tiền lãi bằng 8,6% của số tiền đã gửi là 8.600.000 đồng.

Cách tính lãi suất tiết kiệm:

Hiện nay, lãi suất ngân hàng theo tháng đối với khoản tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn được tính dựa theo công thức dưới đây:

Tiền lãi theo tháng = Số tiền gửi x lãi suất (%năm)/12 x số tháng gửi

Lãi suất ngân hàng theo tháng đối với khoản gửi tiết kiệm không kỳ hạn được tính dựa theo công thức dưới đây:

Số tiền lãi = Số tiền gửi x lãi suất (%/năm) x Số ngày thực gửi/365

Ví dụ: Bạn Nam gửi tiết kiệm ngân hàng 500 triệu đồng với lãi suất 6%/năm, kỳ hạn 12 tháng, thì lãi suất sẽ được tính như sau:

Số tiền lãi 1 năm = 500.000.000 x 6% / 12 x 12 = 30.000.000 đồng.

Số tiền lãi hàng tháng = 500.000.000 x 6%/12 = 2.500.000 đồng.

Lãi suất ngân hàng 2023 tính như thế nào? Cách tra cứu lãi suất các ngân hàng mới nhất như thế nào?

Lãi suất ngân hàng 2023 tính như thế nào? Cách tra cứu lãi suất các ngân hàng mới nhất như thế nào?

Các loại lãi suất cơ bản hiện nay gồm những loại nào?

Căn cứ theo tính chất khoản vay, lãi suất ngân hàng sẽ được chia thành các loại cơ bản sau: lãi suất tiền gửi, lãi suất tín dụng, lãi suất chiết khấu, lãi suất tái chiết khấu, lãi suất liên ngân hàng và lãi suất cơ bản.

Cụ thể:

(1) Lãi suất tiền gửi ngân hàng

Lãi suất tiền gửi là mức lãi suất mà ngân hàng trả cho khách hàng đã gửi tiền tiết kiệm tại ngân hàng. Các loại tiền gửi bao gồm tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi thanh toán, tiền gửi có kỳ hạn hoặc không kỳ hạn, tiền gửi bằng đồng Việt Nam hoặc tiền gửi ngoại tệ,…

Mức lãi suất tiền gửi tiết kiệm ngân hàng phụ thuộc vào loại tiền, số tiền gửi, kỳ hạn và thời gian gửi của khách hàng.

(2) Lãi suất tín dụng ngân hàng

Lãi suất tín dụng ngân hàng là mức lãi suất mà khách hàng là người đi vay phải trả cho ngân hàng khi vay tiền.

Mức lãi suất tín dụng ngân hàng phụ thuộc vào loại hình vay (trả góp, tín dụng, sản xuất,…) và thỏa thuận giữa các bên.

(3) Lãi suất chiết khấu

Lãi suất chiết khấu là một loại lãi suất được quy định bởi Ngân hàng Nhà Nước dựa trên nhu cầu vay tiền của các ngân hàng thương mại để sử dụng trong một khoảng thời gian ngắn hoặc khi không có đủ tiền mặt để dự trữ.

(4) Lãi suất tái chiết khấu

Lãi suất tái chiết khấu là một loại lãi suất được quy định bởi Ngân hàng Nhà Nước dựa trên giấy tờ có giá trị ngắn hạn hoặc số tiền ghi trên thương phiếu khi đến kỳ hạn thanh toán.

Mức lãi suất phụ thuộc vào giá trị của giấy tờ hoặc khả năng thanh toán của người có trách nhiệm trả lại số tiền được ghi trên thương phiếu.

(5) Lãi suất liên ngân hàng

Lãi suất liên ngân hàng là mức lãi suất mà các ngân hàng sử dụng để vay và cho vay vốn cho nhau trên thị trường tài chính.

Mức lãi suất này được quy định và điều chỉnh bởi Ngân hàng Nhà nước dựa trên tỷ trọng sử dụng vốn và tốc độ tăng trưởng của thị trường.

(6) Lãi suất cơ bản

Lãi suất cơ bản là mức lãi suất tối thiểu mà Ngân hàng Nhà Nước áp dụng cho đồng tiền trong nước.

Dựa trên mức lãi suất cơ bản, các tổ chức tín dụng có thể quy định các mức lãi suất khác cho các dịch vụ tín dụng khác nhau, phù hợp với tình hình kinh doanh.

Mức lãi suất cơ bản tại Việt Nam hiện nay vẫn được áp dụng ở mức 9%/năm theo quy định tại Quyết định 2868/QĐ-NHNN năm 2010.

Cách tra cứu lãi suất các ngân hàng thế nào?

Dưới đây là bảng lãi suất tiết kiệm ngân hàng tháng 07/2023 tổng hợp từ các ngân hàng:

Ngân hàng

01 tháng

03 tháng

06 tháng

09 tháng

12 tháng

18 tháng

24 tháng

ABBank

4,50

4,50

7,00

7,05

7,10

6,90

6,90

Agribank

3,40

4,10

5,00

5,00

6,30

6,30

6,30

Timo

4,50

4,70

7,00

7,30

7,40

Bắc Á

4,75

4,75

7,25

7,35

7,40

7,50

7,50

Bảo Việt

4,40

4,75

6,80

7,00

7,50

7,60

7,40

BIDV

3,40

4,10

5,00

5,00

6,30

6,30

6,30

CBBank

Đông Á

4,50

4,50

6,35

6,45

6,70

6,90

6,90

GPBank

4,75

4,75

7,30

7,40

7,50

7,60

7,60

Hong Leong

4,25

4,45

6,00

5,60

5,60

5,60

Indovina

4,55

4,75

7,10

7,30

7,50

7,85

7,90

Kiên Long

4,55

4,55

6,60

6,80

7,00

7,20

7,20

MSB

4,75

4,75

6,80

6,80

7,00

7,00

7,00

MB

4,55

4,55

6,40

6,50

7,00

6,80

6,80

Nam Á Bank

4,65

4,65

6,80

6,90

6,90

NCB

4,75

4,75

7,10

7,20

7,50

7,40

7,30

OCB

4,40

4,60

6,80

7,00

7,30

7,10

7,10

OceanBank

4,75

4,75

7,20

7,30

7,40

7,70

7,70

PGBank

4,75

4,75

7,30

7,30

7,50

7,50

7,60

PublicBank

4,60

4,75

6,80

7,00

7,40

8,00

7,30

PVcomBank

4,25

4,25

6,50

6,90

7,30

7,30

Sacombank

4,50

4,70

6,40

6,70

7,00

7,15

7,20

Saigonbank

4,75

4,75

6,80

6,90

7,20

7,20

7,20

SCB

4,75

4,75

6,80

6,80

6,90

6,80

6,80

SeABank

4,45

4,45

6,30

6,45

6,60

6,70

6,75

SHB

4,35

4,55

6,70

6,80

6,90

6,90

6,90

TPBank

4,45

4,65

5,80

6,50

VIB

4,75

4,75

6,50

6,50

6,60

6,70

6,70

VietCapitalBank

4,00

4,40

7,00

7,10

7,30

7,40

7,50

Vietcombank

3,40

4,10

5,00

5,00

6,30

6,30

VietinBank

3,40

4,10

5,00

5,00

6,30

6,30

6,30

VPBank

4,25

4,25

6,50

6,50

6,50

5,90

5,90

Tuy nhiên khách hàng nên kiểm tra chính xác các mức lãi suất mới nhất tại website chính thức của các ngân hàng.

Ví dụ: Để tra cứu lãi suất tại ngân hàng Vietcombank, khách hàng sẽ truy cập website chính thức của Vietcombank để xem bảng lãi suất mới nhất:

Lưu ý: Lãi suất trên chỉ mang tính tham khảo và có thể thay đổi theo từng thời điểm.

- Lãi được tính trên số ngày thực tế và cơ sở tính lãi là 365 ngày.

- Lãi suất các loại ngoại tệ khác hoặc các kỳ hạn không niêm yết, khách hàng nên liên hệ trực tiếp với ngân hàng để biết chi tiết.

Lãi suất ngân hàng
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Có được thỏa thuận giảm lãi suất ngân hàng khi vay tiền không? Nội dung thỏa thuận về việc giảm lãi suất ngân hàng gồm những gì?
Pháp luật
Giảm lãi suất tiền gửi tiết kiệm tại tổ chức tín dụng? Hướng dẫn cách tính lãi suất ngân hàng đơn giản nhất?
Pháp luật
Tính lãi suất vay ngân hàng Vietcombank hiện nay? Lãi suất vay ngân hàng Vietcombank hiện tại là bao nhiêu?
Pháp luật
Lãi suất vay ngân hàng 2023 được tính như thế nào? Thời hạn tính lãi được quy định như thế nào?
Pháp luật
Cập nhật mức trần lãi suất tiền gửi và cho vay từ 25/10/2022 của ngân hàng theo quy định mới nhất?
Pháp luật
Quyết định 1607/QĐ-NHNN: Mức lãi suất tối đa đối với tiền gửi bằng VND từ ngày 23/9/2022 thế nào?
Pháp luật
Hướng dẫn cách tính lãi suất ngân hàng theo tháng năm 2022? Mức lãi suất ngân hàng hiện nay là bao nhiêu?
Pháp luật
Mức lãi suất khi rút trước hạn tiền gửi ở ngân hàng là bao nhiêu? Có được rút trước hạn toàn bộ tiền gửi ở ngân hàng hay không?
Pháp luật
Lãi suất ngân hàng là gì? Mức lãi suất ngân hàng theo quy định hiện nay là bao nhiêu phần trăm?
Pháp luật
Hiện nay lãi suất ngân hàng nào là cao nhất? Nên chọn ngân hàng uy tín hay ngân hàng có mức lãi suất cao để gửi tiền?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Lãi suất ngân hàng
Tác giả Nguyễn Trần Hoàng Quyên Nguyễn Trần Hoàng Quyên Lưu bài viết
4,383 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Lãi suất ngân hàng
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào
Type: