Mẫu biên bản về việc thỏa thuận thi hành án dân sự mới nhất? Thực hiện thỏa thuận thi hành án dân sự như thế nào?

Cho tôi hỏi: Mẫu biên bản về việc thỏa thuận thi hành án dân sự mới nhất như thế nào? Cây hỏi của cô Tuyết đến từ Bình Phước.

Mẫu biên bản về việc thỏa thuận thi hành án dân sự mới nhất như thế nào?

Mẫu biên bản về việc thỏa thuận thi hành án dân sự là Mẫu D37-THADS ban hành kèm theo Thông tư 01/2016/TT-BTP. Dưới đây là hình ảnh Mẫu biên bản về việc thỏa thuận thi hành án dân sự:

Tải Mẫu biên bản về việc thỏa thuận thi hành án dân sự mới nhất: Tại đây.

Mẫu biên bản về việc thỏa thuận thi hành án dân sự mới nhất như thế nào? Thực hiện thỏa thuận thi hành án dân sự như thế nào?

Mẫu biên bản về việc thỏa thuận thi hành án dân sự mới nhất? Thực hiện thỏa thuận thi hành án dân sự như thế nào? (Hình từ Internet)

Thực hiện thỏa thuận thi hành án dân sự như thế nào?

Căn cứ tại Điều 5 Nghị định 62/2015/NĐ-CP một số quy định được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Nghị định 33/2020/NĐ-CP quy định về thỏa thuận thi hành án dân sự như sau:

- Trường hợp đương sự thỏa thuận trước khi yêu cầu thi hành án hoặc đã yêu cầu nhưng cơ quan thi hành án dân sự chưa ra quyết định thi hành án thì thỏa thuận đó phải lập thành văn bản nêu rõ thời gian, địa điểm, nội dung thỏa thuận, có chữ ký hoặc điểm chỉ của các bên tham gia thỏa thuận. Đương sự có nghĩa vụ tự thực hiện đúng nội dung đã thỏa thuận.

- Trường hợp bên có nghĩa vụ không thực hiện đúng nghĩa vụ đã thỏa thuận mà thời hiệu yêu cầu thi hành án vẫn còn thì bên có quyền được yêu cầu thi hành án đối với phần nghĩa vụ chưa được thi hành theo nội dung bản án, quyết định.

- Trường hợp cơ quan thi hành án dân sự đã ra quyết định thi hành án, đương sự vẫn có quyền tự thỏa thuận. Thỏa thuận phải thể hiện rõ thời gian, địa điểm, nội dung thỏa thuận, thời hạn thực hiện thỏa thuận, hậu quả pháp lý đối với việc không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nội dung đã thỏa thuận, có chữ ký hoặc điểm chỉ của các bên tham gia.

- Trường hợp các bên không tự nguyện thực hiện theo đúng nội dung đã thỏa thuận thì cơ quan thi hành án dân sự căn cứ nội dung quyết định thi hành án và kết quả đã thi hành theo thỏa thuận, đề nghị của đương sự để tổ chức thi hành, trừ trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều 50 Luật Thi hành án dân sự 2008.

- Trường hợp cơ quan thi hành án dân sự đang tổ chức thi hành án mà đương sự thỏa thuận về việc không yêu cầu cơ quan thi hành án dân sự thi hành một phần hoặc toàn bộ quyết định thi hành án thì Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự ra quyết định đình chỉ thi hành án đối với nội dung thỏa thuận không yêu cầu thi hành theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 50 Luật Thi hành án dân sự 2008;

Trừ trường hợp thỏa thuận vi phạm điều cấm của pháp luật, trái đạo đức xã hội, không đúng với thực tế, làm ảnh hưởng đến quyền và lợi ích hợp pháp của người thứ ba hoặc nhằm trốn tránh phí thi hành án.

- Trường hợp thỏa thuận nêu trên được thực hiện sau khi tài sản đã được bán hoặc giao cho người khác nhận để thi hành án thì phải được sự đồng ý của người mua được tài sản hoặc người nhận tài sản để thi hành án.

- Khi đương sự có yêu cầu, Chấp hành viên có trách nhiệm chứng kiến và ký tên vào văn bản thỏa thuận trong trường hợp quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 5 Nghị định 62/2015/NĐ-CP.

Trường hợp thỏa thuận vi phạm điều cấm của pháp luật, trái đạo đức xã hội, không đúng với thực tế, làm ảnh hưởng đến quyền và lợi ích hợp pháp của người thứ ba hoặc nhằm trốn tránh phí thi hành án thì Chấp hành viên có quyền từ chối nhưng phải lập biên bản và nêu rõ lý do.

- Người yêu cầu Chấp hành viên chứng kiến việc thỏa thuận ngoài trụ sở cơ quan thi hành án dân sự mà phát sinh chi phí thì phải thanh toán các chi phí hợp lý cho cơ quan thi hành án dân sự.

Thu hồi quyết định thi hành án dân sự trong trường hợp nào?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 37 Luật Thi hành án dân sự 2008 quy định như sau:

Thu hồi, sửa đổi, bổ sung, huỷ quyết định về thi hành án
1. Người có thẩm quyền ra quyết định về thi hành án ra quyết định thu hồi quyết định về thi hành án trong các trường hợp sau đây:
a) Quyết định về thi hành án được ban hành không đúng thẩm quyền;
b) Quyết định về thi hành án có sai sót làm thay đổi nội dung vụ việc;
c) Căn cứ ra quyết định về thi hành án không còn;
d) Trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 54 của Luật này.
2. Người có thẩm quyền ra quyết định về thi hành án, người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại có quyền ra quyết định sửa đổi, bổ sung hoặc yêu cầu sửa đổi, bổ sung quyết định về thi hành án trong trường hợp quyết định về thi hành án có sai sót mà không làm thay đổi nội dung vụ việc thi hành án.
3. Người có thẩm quyền ra quyết định về thi hành án, người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại có quyền ra quyết định huỷ hoặc yêu cầu huỷ quyết định về thi hành án của Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự cấp dưới, Chấp hành viên thuộc quyền quản lý trực tiếp trong các trường hợp sau đây:
a) Phát hiện các trường hợp quy định tại các khoản 1 và khoản 2 Điều này mà Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự cấp dưới, Chấp hành viên thuộc quyền quản lý trực tiếp không tự khắc phục sau khi có yêu cầu;
b) Quyết định về thi hành án có vi phạm pháp luật theo kết luận của cơ quan có thẩm quyền.
4. Quyết định thu hồi, sửa đổi, bổ sung, huỷ bỏ quyết định về thi hành án phải ghi rõ căn cứ, nội dung và hậu quả pháp lý của việc thu hồi, sửa đổi, bổ sung, huỷ bỏ.

Như vậy theo quy định trên thu hồi quyết định thi hành án dân sự trong trường hợp sau:

- Quyết định về thi hành án được ban hành không đúng thẩm quyền.

- Quyết định về thi hành án có sai sót làm thay đổi nội dung vụ việc.

- Căn cứ ra quyết định về thi hành án không còn.

- Trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 54 Luật Thi hành án dân sự 2008.

Thi hành án dân sự TẢI TRỌN BỘ CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN THI HÀNH ÁN DÂN SỰ
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Ngày truyền thống Thi hành án dân sự là ngày bao nhiêu hàng năm? Việc tổ chức kỷ niệm như thế nào?
Pháp luật
Có được phép kê biên tài sản để bảo đảm thi hành án dân sự đối với tài sản đang có tranh chấp không liên quan đến quyền sở hữu hay không?
Pháp luật
Quyền thỏa thuận về thi hành án dân sự giữa các đương sự có thể thực hiện ngay sau khi Tòa án ra quyết định thi hành án không?
Pháp luật
Thời hạn hoãn thi hành án dân sự tối đa là bao lâu? Thời hạn hoãn thi hành án dân sự được tính kể từ khi nào?
Pháp luật
Từ ngày 18/05/2024 chấp hành viên thi hành án dân sự cần phải đáp ứng những bằng cấp nào theo quy định mới nhất?
Pháp luật
Mã ngạch công chức thi hành án dân sự từ ngày 18/05/2024 được quy định như thế nào theo Thông tư 02/2024/TT-BTP?
Pháp luật
Thông tư 02/2024/TT-BTP quy định mã số, xếp lương các ngạch công chức chuyên ngành Thi hành án dân sự ra sao?
Pháp luật
Người có nghĩa vụ phải thi hành án dân sự nhưng không chấp hành thì xử lý như thế nào? Không được tổ chức cưỡng chế thi hành án dân sự trong trường hợp nào?
Pháp luật
Thời hiệu yêu cầu cơ quan thi hành án dân sự thụ lý thi hành án dân sự là bao lâu? Có thể nộp đơn yêu cầu theo hình thức nào?
Pháp luật
Tòa án nhân dân có quyền yêu cầu cơ quan thi hành án dân sự thông báo về tiến độ và kết quả thi hành hay không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thi hành án dân sự
3,919 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thi hành án dân sự
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào
Type: