Mẫu đăng ký số khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý được quy định như thế nào?

Cho hỏi mẫu đăng ký số khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý được quy định như thế nào? - Câu hỏi của anh Chí tại Hà Nội.

Mẫu đăng ký số khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý được quy định như thế nào?

Mẫu đăng ký số khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý, được quy định cụ thể tại Mẫu số 04 Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư 45/2018/TT-BTC.

Mẫu số 04 Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư 45/2018/TT-BTC.

Xem Mẫu đăng ký số khấu hao tài sản cố định : Tại đây.

Mẫu đăng ký số khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý được quy định như thế nào?

Mẫu đăng ký số khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý được quy định như thế nào? (Hình từ Internet)

Phạm vi tài sản cố định tính hao mòn, khấu hao được quy định như thế nào?

Căn cứ Điều 12 Thông tư 45/2018/TT-BTC quy định phạm vi tài sản cố định tính hao mòn, khấu hao như sau:

- Tài sản cố định hiện có tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp đều phải tính hao mòn, trừ các trường hợp quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 12 Thông tư 45/2018/TT-BTC.

- Các tài sản cố định tại đơn vị sự nghiệp công lập phải trích khấu hao gồm:

+ Tài sản cố định tại đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư;

+ Tài sản cố định tại đơn vị sự nghiệp công lập thuộc đối tượng phải tính đủ khấu hao tài sản cố định vào giá dịch vụ theo quy định của pháp luật;

+ Tài sản cố định của đơn vị sự nghiệp công lập không thuộc hai trường hợp trên, được sử dụng vào hoạt động kinh doanh, cho thuê, liên doanh, liên kết mà không hình thành pháp nhân mới theo quy định của pháp luật.

- Các loại tài sản cố định sau đây không phải tính hao mòn, khấu hao:

+ Tài sản cố định là quyền sử dụng đất đối với các trường hợp phải xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản quy định tại Điều 100 Nghị định 151/2017/NĐ-CP;

+ Tài sản cố định đặc thù quy, trừ tài sản cố định là thương hiệu của đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng vào hoạt động liên doanh, liên kết mà không hình thành pháp nhân mới;

+ Tài sản cố định đang thuê sử dụng;

+ Tài sản cố định bảo quản hộ, giữ hộ, cất giữ hộ Nhà nước:

+ Tài sản cố định đã tính đủ hao mòn hoặc đã khấu hao hết giá trị nhưng vẫn còn sử dụng được;

+ Các tài sản cố định chưa tính hết hao mòn hoặc chưa khấu hao hết giá trị nhưng đã hỏng không tiếp tục sử dụng được.

Nguyên tắc tính hao mòn, trích khấu hao tài sản cố định được quy định như thế nào?

Căn cứ Điều 13 Thông tư 45/2018/TT-BTC quy định nguyên tắc tính hao mòn, trích khấu hao tài sản cố định cụ thể như sau:

Nguyên tắc tính hao mòn, trích khấu hao tài sản cố định
1. Nguyên tắc tính hao mòn tài sản cố định
a) Việc tính hao mòn tài sản cố định thực hiện mỗi năm 01 lần vào tháng 12, trước khi khóa sổ kế toán. Phạm vi tài sản cố định phải tính hao mòn là tất cả tài sản cố định hiện có quy định tại khoản 1 Điều 12 Thông tư này tính đến ngày 31 tháng 12 của năm tính hao mòn;
b) Tài sản cố định quy định tại điểm c khoản 2 Điều 12 Thông tư này thực hiện tính hao mòn và trích khấu hao tài sản cố định theo quy định tại Điều 16 Thông tư này;
c) Trường hợp bàn giao, chia tách, sáp nhập, giải thể cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp thì hao mòn tài sản cố định của năm tài chính mà cơ quan, người có thẩm quyền quyết định bàn giao, chia tách, sáp nhập, giải thể cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp được thực hiện tại cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp tiếp nhận tài sản;
d) Trường hợp kiểm kê, đánh giá lại tài sản cố định theo quyết định của cơ quan, người có thẩm quyền thì hao mòn tài sản cố định được xác định trên cơ sở giá trị đánh giá lại sau khi kiểm kê từ năm tài chính mà cơ quan, người có thẩm quyền xác định giá trị đánh giá lại.
2. Nguyên tắc trích khấu hao tài sản cố định
a) Nguyên tắc trích khấu hao tài sản cố định đối với tài sản cố định quy định tại điểm a, điểm b khoản 2 Điều 12 Thông tư này thực hiện theo quy định áp dụng cho doanh nghiệp;
b) Đối với tài sản cố định quy định tại điểm c khoản 2 Điều 12 Thông tư này thì việc trích khấu hao tài sản cố định được thực hiện từ ngày tài sản cố định được sử dụng vào hoạt động kinh doanh, cho thuê, liên doanh, liên kết và thôi trích khấu hao tài sản cố định từ sau ngày kết thúc việc sử dụng tài sản cố định vào hoạt động kinh doanh, cho thuê, liên doanh, liên kết;
c) Chi phí khấu hao tài sản cố định phải được phân bổ cho từng hoạt động sự nghiệp, hoạt động kinh doanh, cho thuê, liên doanh, liên kết để hạch toán chi phí của từng hoạt động tương ứng.

Như vậy, khi tính hao mòn, trích khấu hao tài sản cố định tài sản cố định, các cá nhân, tổ chức có thẩm quyền phải thực hiện theo các nguyên tắc nêu trên.

Khấu hao tài sản cố định Tải về quy định liên quan đến Khẩu hao tài sản cố định:
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Việc trích khấu hao tài sản cố định thuê tài chính thực hiện như thế nào? Có thể áp dụng các phương pháp khấu hao nào?
Pháp luật
Nhà xưởng được xây dựng trên đất thuê có được trích khấu hao tài sản tính vào chi phí sản xuất hay không?
Pháp luật
Hướng dẫn về việc thay đổi thời gian trích khấu hao tài sản cố định theo Công văn 626/CTHTI-TTHT ra sao?
Pháp luật
Có được đưa vào trích khấu hao tài sản cố định đối với tài sản bảo đảm khoản vay của bên đối tác không?
Pháp luật
Khấu hao là gì? Chi phí khấu hao tài sản cố định nào không được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp?
Pháp luật
Khấu hao giá trị xe của doanh nghiệp kinh doanh vận tải được quy định như thế nào? Nguyên tắc trích khấu hao tài sản cố định được quy định như thế nào?
Pháp luật
Doanh nghiệp có được thực hiện khấu hao tài sản cố định khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp không?
Pháp luật
Tài sản nào hình thành từ Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp không được tính khấu hao tài sản cố định vào chi phí được trừ?
Pháp luật
Chi khấu hao tài sản cố định của doanh nghiệp? Doanh nghiệp trích khấu hao nhanh vượt 2 lần mức quy định thì tính thuế thu nhập trong kỳ thế nào?
Pháp luật
Tài sản cố định là quyền sử dụng đất có thuộc trường hợp không phải trích khấu hao hay không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Khấu hao tài sản cố định
3,169 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Khấu hao tài sản cố định
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào
Type: