Mẫu đơn đề nghị cấp đổi Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô mới nhất năm 2023 được quy định như thế nào?
Mẫu đơn đề nghị cấp đổi Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô mới nhất năm 2023 như thế nào?
Mẫu đơn đề nghị cấp đổi Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô là Mẫu số 06 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 116/2017/NĐ-CP. Dưới đây là hình ảnh mẫu đơn đề nghị cấp đổi Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô:
Tải Mẫu đơn đề nghị cấp đổi Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô mới nhất năm 2023: Tại đây.
Mẫu đơn đề nghị cấp đổi Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô mới nhất năm 2023 như thế nào?(Hình từ Internet)
Trình tự cấp đổi Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô như thế nào?
Căn cứ tại khoản 3 Điều 17 Nghị định 116/2017/NĐ-CP quy định như sau:
Cấp đổi Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô
1. Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô được cấp đổi trong trường hợp có sự thay đổi về nội dung thông tin ghi trên Giấy phép.
2. Hồ sơ đề nghị cấp đổi Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô gồm:
a) Đơn đề nghị cấp đổi Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô (Mẫu số 06 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này): 01 bản chính;
b) Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô đã được cấp: 01 bản sao;
c) Giấy tờ, tài liệu liên quan chứng minh nội dung thay đổi.
3. Trình tự cấp đổi Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô:
a) Doanh nghiệp nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều này trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác tới Bộ Công Thương;
b) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa đúng quy định, trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Công Thương có văn bản yêu cầu doanh nghiệp bổ sung, hoàn thiện theo đúng quy định;
c) Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Bộ Công Thương xem xét cấp đổi Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô cho doanh nghiệp.
Trường hợp cần thiết, Bộ Công Thương thông báo thời gian tiến hành kiểm tra tính xác thực của các điều kiện quy định tại Điều 15 Nghị định này. Thời hạn kiểm tra không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày thông báo. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả kiểm tra, Bộ Công Thương xem xét cấp đổi Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô cho doanh nghiệp.
Trường hợp không cấp đổi Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô cho doanh nghiệp, Bộ Công Thương trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
4. Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày được cấp đổi Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô, doanh nghiệp có trách nhiệm nộp lại cho Bộ Công Thương bản chính Giấy phép đã được cấp trước đó.
Như vậy theo quy định trên cấp đổi Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô theo trình tự như sau:
Bước 1: Doanh nghiệp nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều 17 Nghị định 116/2017/NĐ-CP trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác tới Bộ Công Thương.
Bước 2: Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa đúng quy định, trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Công Thương có văn bản yêu cầu doanh nghiệp bổ sung, hoàn thiện theo đúng quy định.
Bước 3: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Bộ Công Thương xem xét cấp đổi Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô cho doanh nghiệp. Trường hợp cần thiết, Bộ Công Thương thông báo thời gian tiến hành kiểm tra tính xác thực của các điều kiện quy định tại Điều 15 Nghị định 116/2017/NĐ-CP. Thời hạn kiểm tra không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày thông báo. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả kiểm tra, Bộ Công Thương xem xét cấp đổi Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô cho doanh nghiệp.
Lưu ý: Trường hợp không cấp đổi Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô cho doanh nghiệp, Bộ Công Thương trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Doanh nghiệp được cấp Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô có trách nhiệm như thế nào?
Căn cứ tại Điều 20 Nghị định 116/2017/NĐ-CP quy định doanh nghiệp được cấp Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô có trách nhiệm như sau:
- Duy trì các điều kiện kinh doanh và bảo đảm việc thực hiện trách nhiệm bảo hành, bảo dưỡng, triệu hồi, thu hồi ô tô nhập khẩu theo quy định tại Nghị định 116/2017/NĐ-CP.
- Cung cấp cho người mua các tài liệu, giấy tờ sau:
+ Tài liệu hướng dẫn sử dụng ô tô bằng tiếng Việt của doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp ô tô nước ngoài hoặc được dịch sang tiếng Việt từ tài liệu hướng dẫn sử dụng của doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp ô tô nước ngoài;
+ Sổ bảo hành nêu rõ các thông tin về thời hạn và điều kiện bảo hành; chu kỳ và nội dung công việc bảo dưỡng; địa chỉ cơ sở bảo hành, bảo dưỡng và các thông tin cần thiết khác phục vụ việc bảo hành, bảo dưỡng.
- Báo cáo Bộ Công Thương trước ngày 30 tháng 01 hàng năm về tình hình nhập khẩu ô tô của năm trước đó.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Người mất năng lực hành vi dân sự thì có được cấp căn cước công dân không? Có được sử dụng thẻ căn cước công dân để thực hiện các giao dịch không?
- Doanh nghiệp có phải xin cấp mã số đơn vị tham gia bảo hiểm xã hội khi mới thành lập hay không?
- Hướng dẫn thực hiện các khoản thu trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo năm học 2024-2025 theo Công văn 2179/BGDĐT-KHTC?
- Đơn giản hóa thủ tục đăng ký cấp giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán cấp mới theo Quyết định 412/QĐ-TTg năm 2024?
- Lẩn tránh biện pháp phòng vệ thương mại là gì? Điều tra chống lẩn tránh biện pháp phòng vệ thương mại gồm những nội dung nào?