Mẫu Giấy ủy quyền theo chuẩn Nghị định 30 được quy định thế nào? Hướng dẫn cách ghi Giấy ủy quyền mới nhất?

Cho tôi hỏi mẫu Giấy ủy quyền theo chuẩn Nghị định 30 được quy định thế nào? - Câu hỏi của anh Phúc tại Thái Bình.

Mẫu Giấy ủy quyền theo chuẩn Nghị định 30 là như thế nào?

Hiện nay tại Mẫu 1.4 Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 30/2020/NĐ-CP. Theo đó mẫu này được áp dụng chung cho đối với các hình thức văn bản hành chính có ghi tên loại gồm: chỉ thị, quy chế, quy định, thông cáo, thông báo, hướng dẫn, chương trình, kế hoạch, phương án, đề án, dự án, báo cáo, tờ trình, giấy ủy quyền, phiếu gửi, phiếu chuyển, phiếu báo.

Theo đó, đối với Mẫu Giấy ủy quyền theo chuẩn Nghị định 30 cũng được sử dụng chung Mẫu nêu trên, cụ thể như sau:

Mẫu Giấy ủy quyền áp dụng cho mọi trường hợp

Tải Mẫu Giấy ủy quyền theo chuẩn Nghị định 30 tại đây

Mẫu Giấy ủy quyền áp dụng cho mọi trường hợp theo chuẩn Nghị định 30 là như thế nào? Hướng dẫn cách ghi Giấy ủy quyền mới nhất?

Mẫu Giấy ủy quyền theo chuẩn Nghị định 30 được quy định thế nào? Hướng dẫn cách ghi Giấy ủy quyền mới nhất?

Hướng dẫn cách viết Giấy ủy quyền theo chuẩn Nghị định 30?

Dựa theo Mẫu 1.4 Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 30/2020/NĐ-CP thì khi viết Giấy ủy quyền, cần chú ý điền các thông tin sau:

(1) Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có)

(2) Tên cơ quan, tổ chức hoặc chức danh nhà nước ban hành văn bản.

Về tên cơ quan, tổ chức cần chú ý:

- Tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản là tên chính thức, đầy đủ của cơ quan, tổ chức hoặc chức danh nhà nước của người có thẩm quyền ban hành văn bản. Tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản bao gồm tên của cơ quan, tổ chức ban hành văn bản và tên của cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có).

Đối với tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp ở địa phương có thêm tên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương hoặc xã, phường, thị trấn nơi cơ quan, tổ chức ban hành văn bản đóng trụ sở. Tên của cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp được viết tắt những cụm từ thông dụng.

- Tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản được trình bày bằng chữ in hoa, cỡ chữ từ 12 đến 13, kiểu chữ đứng, đậm, được đặt canh giữa dưới tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp; phía dưới có đường kẻ ngang, nét liền, có độ dài bằng từ 1/3 đến 1/2 độ dài của dòng chữ và đặt cân đối so với dòng chữ.

Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp được trình bày bằng chữ in hoa, cỡ chữ từ 12 đến 13, kiểu chữ đứng.

Tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản và tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp được trình bày cách nhau dòng đơn. Trường hợp tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản, tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp dài có thể trình bày thành nhiều dòng.

(3) Chữ viết tắt tên loại văn bản (GUQ)

(4) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức hoặc chức danh nhà nước ban hành văn bản.

(5) Địa danh.

Lưu ý:

- Địa danh ghi trên văn bản do cơ quan nhà nước ở trung ương ban hành là tên gọi chính thức của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi cơ quan ban hành văn bản đóng trụ sở. Địa danh ghi trên văn bản do cơ quan nhà nước ở địa phương ban hành là tên gọi chính thức của đơn vị hành chính nơi cơ quan ban hành văn bản đóng trụ sở.

- Đối với những đơn vị hành chính được đặt theo tên người, bằng chữ số hoặc sự kiện lịch sử thì phải ghi tên gọi đầy đủ của đơn vị hành chính đó.

- Địa danh ghi trên văn bản của các cơ quan, tổ chức, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân - thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công an, Bộ Quốc phòng được thực hiện theo quy định của pháp luật và quy định cụ thể của Bộ Công an, Bộ Quốc phòng.

(6) Tên loại văn bản: Giấy ủy quyền

(7) Trích yếu nội dung văn bản.

Trong đó:

- Tên loại văn bản là tên của từng loại văn bản do cơ quan, tổ chức ban hành. Trích yếu nội dung văn bản là một câu ngắn gọn hoặc một cụm từ phản ánh khái quát nội dung chủ yếu của văn bản.

- Tên loại và trích yếu nội dung văn bản được trình bày đặt canh giữa theo chiều ngang văn bản. Tên loại văn bản được trình bày bằng chữ in hoa, cỡ chữ từ 13 đến 14, kiểu chữ đứng, đậm. Trích yếu nội dung văn bản được đặt ngay dưới tên loại văn bản, trình bày bằng chữ in thường, cỡ chữ từ 13 đến 14, kiểu chữ đứng, đậm. Bên dưới trích yếu nội dung văn bản có đường kẻ ngang, nét liền, có độ dài bằng từ 1/3 đến 1/2 độ dài của dòng chữ và đặt cân đối so với dòng chữ.

(8) Nội dung ủy quyền.

(9) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo và số lượng bản lưu (nếu cần).

(10) Ký hiệu người soạn thảo văn bản và số lượng bản phát hành (nếu cần).

Thời hạn của giấy ủy quyền là bao lâu?

Căn cứ Điều 563 Bộ luật Dân sự 2015 có quy định:

Thời hạn ủy quyền
Thời hạn ủy quyền do các bên thỏa thuận hoặc do pháp luật quy định; nếu không có thỏa thuận và pháp luật không có quy định thì hợp đồng ủy quyền có hiệu lực 01 năm, kể từ ngày xác lập việc ủy quyền.

Như vậy thời hạn của giấy ủy quyền được xác định dựa vào thỏa thuận giữa các bện hoặc do pháp luật quy định; Nếu không có thỏa thuận và pháp luật không có quy định thì hợp đồng ủy quyền có hiệu lực 01 năm, kể từ ngày xác lập việc ủy quyền.

Giấy ủy quyền Tải trọn bộ các quy định và Mẫu Giấy ủy quyền hiện hành:
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mẫu Giấy ủy quyền công ty, doanh nghiệp mới nhất? Quy định về thời hạn đại diện theo Bộ luật Dân sự 2015?
Pháp luật
Mẫu giấy ủy quyền thông dụng nhất năm 2024? Người được ủy quyền có cần phải ký vào giấy ủy quyền không?
Pháp luật
Có thể ghi trên giấy ủy quyền là có hiệu lực kể từ ngày ký cho đến khi có văn bản thay thế không?
Pháp luật
Giấy ủy quyền vay vốn có thời hạn 10 năm đã được chứng thực thì được lưu trữ trong thời gian 10 năm hay chỉ 2 năm?
Pháp luật
Ủy ban nhân dân quận có thể chứng giấy ủy quyền về nhận hồ sơ nhà đất hay không? Bên nhận ủy quyền khi được ủy quyền sẽ có quyền hạn nào và cần phải thực hiện những nghĩa vụ gì?
Pháp luật
Mẫu giấy ủy quyền sử dụng đất mới cập nhật năm 2022? Giấy ủy quyền sử dụng đất có bắt buộc công chứng, chứng thực không?
Pháp luật
Giấy ủy quyền nhận tiền là gì? Mẫu giấy ủy quyền nhận tiền thông dụng nhất mới cập nhật năm 2022?
Pháp luật
Giấy ủy quyền có bắt buộc phải công chứng không? Thủ tục công chứng giấy ủy quyền được thực hiện thế nào?
Pháp luật
Chứng thực chữ ký trên Giấy ủy quyền đối với trường hợp việc nộp hộ, nhận hộ hồ sơ, giấy tờ quy định như thế nào?
Pháp luật
Mẫu giấy ủy quyền nhận lương hưu (mẫu 13-HSB) theo Quyết định 166/QĐ-BHXH năm 2019? Mẫu 13-HSB được sử dụng trong trường hợp nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Giấy ủy quyền
7,214 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giấy ủy quyền
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào
Type: