Mẫu Giấy ủy quyền viết tay mới nhất 2023? Cách viết Giấy ủy quyền cá nhân đúng chuẩn pháp luật?

Cho tôi hỏi: Mẫu Giấy ủy quyền viết tay mới nhất 2023? Cách viết Giấy ủy quyền cá nhân đúng chuẩn pháp luật? - Câu hỏi của anh B.P (Ninh Thuận).

Mẫu Giấy ủy quyền viết tay mới nhất 2023?

Quy định hiện nay chưa có định nghĩa chính thức về giấy ủy quyền, tuy nhiên, đối chiếu với Bộ luật Dân sự, có thể hiểu giấy ủy quyền và văn bản giữa cá nhân với nhau hoặc cá nhân với tổ chức để xác lập quyền đại diện cho cá nhân/tổ chức ủy quyền.

Giấy ủy quyền hiện nay có thể thực hiện dưới 02 mẫu:

- Mẫu Giấy ủy quyền viết tay;

- Mẫu Giấy ủy quyền đánh máy.

Theo đó, dù dưới dạng mẫu Giấy ủy quyền viết tay hay đánh máy thì vẫn cần đảm bảo các nội dung tất yếu của giấy ủy quyền như Thông tin các bên, Nội dung ủy quyền, Thời hạn ủy quyền,...

Dưới đây là Mẫu Giấy ủy quyền viết tay tham khảo:

> Tải Mẫu giấy ủy quyền viết tay Tại đây

Mẫu Giấy ủy quyền viết tay mới nhất 2023? Cách viết Giấy ủy quyền cá nhân đúng chuẩn pháp luật?

Mẫu Giấy ủy quyền viết tay mới nhất 2023? Cách viết Giấy ủy quyền cá nhân đúng chuẩn pháp luật? (Hình từ Internet)

Cách viết Giấy ủy quyền viết tay đúng chuẩn pháp luật?

Dưới đây là một vài lưu ý ghi thực hiện Giấy ủy quyền viết tay:

- Ghi thông tin cơ bản của người ủy quyền và người được ủy quyền bao gồm: Hộ và tên, Ngày tháng năm sinh, Giới tính,...

- Ghi đầy đủ địa chỉ: Số nhà, ngõ (ngách, hẻm), đường phố, tổ (thôn, xóm, ấp), xã (phường, thị trấn), huyện (quận, thị xã, thành phố), tỉnh (thành phố);

- Ghi rõ nội dung ủy quyền. Nếu nội dung ủy quyền bao gồm cả làm đơn thì cũng phải ghi rõ làm ủy quyền làm đơn, trường hợp ủy quyền cho thực hiện toàn bộ thủ tục (bao gồm cả làm đơn, nộp, nhận hồ sơ, nhận tiền) thì phải ghi thật cụ thể.

- Thời hạn ủy quyền do các bên tự thỏa thuận và ghi rõ từ ngày/tháng/năm đến ngày/tháng/năm; trường hợp để trống thì thời hạn ủy quyền là một năm kể từ ngày xác lập việc ủy quyền

- Chữ ký các bên: Bên ủy quyền và Bên được ủy quyền ký tên và ghi rõ họ tên.

Lưu ý:

- Giấy ủy quyền bằng tiếng nước ngoài phải kèm theo bản dịch tiếng Việt được chứng thực theo quy định của pháp luật.

- Trường hợp người được ủy quyền không thực hiện đúng nội dung cam kết thì ngoài việc phải bồi thường số tiền đã nhận không đúng quy định thì tùy theo hậu quả còn bị xử lý theo quy định của pháp luật hành chính hoặc hình sự.

Quy định về thời hạn đại diện theo Bộ luật Dân sự 2015 ra sao?

Căn cứ quy định tại Điều 140 Bộ luật Dân sự 2015 như sau:

Thời hạn đại diện
1. Thời hạn đại diện được xác định theo văn bản ủy quyền, theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền, theo điều lệ của pháp nhân hoặc theo quy định của pháp luật.
2. Trường hợp không xác định được thời hạn đại diện theo quy định tại khoản 1 Điều này thì thời hạn đại diện được xác định như sau:
a) Nếu quyền đại diện được xác định theo giao dịch dân sự cụ thể thì thời hạn đại diện được tính đến thời điểm chấm dứt giao dịch dân sự đó;
b) Nếu quyền đại diện không được xác định với giao dịch dân sự cụ thể thì thời hạn đại diện là 01 năm, kể từ thời điểm phát sinh quyền đại diện.
3. Đại diện theo ủy quyền chấm dứt trong trường hợp sau đây:
a) Theo thỏa thuận;
b) Thời hạn ủy quyền đã hết;
c) Công việc được ủy quyền đã hoàn thành;
d) Người được đại diện hoặc người đại diện đơn phương chấm dứt thực hiện việc ủy quyền;
đ) Người được đại diện, người đại diện là cá nhân chết; người được đại diện, người đại diện là pháp nhân chấm dứt tồn tại;
e) Người đại diện không còn đủ điều kiện quy định tại khoản 3 Điều 134 của Bộ luật này;
g) Căn cứ khác làm cho việc đại diện không thể thực hiện được.
4. Đại diện theo pháp luật chấm dứt trong trường hợp sau đây:
a) Người được đại diện là cá nhân đã thành niên hoặc năng lực hành vi dân sự đã được khôi phục;
b) Người được đại diện là cá nhân chết;
c) Người được đại diện là pháp nhân chấm dứt tồn tại;
d) Căn cứ khác theo quy định của Bộ luật này hoặc luật khác có liên quan.

Như vậy, hiện nay, thời hạn đại diện được thực hiện theo nội dung nêu trên.

Cụ thể, thời hạn đại diện được xác định theo văn bản ủy quyền, theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền, theo điều lệ của pháp nhân hoặc theo quy định của pháp luật.

Trường hợp không xác định được thời hạn đại diện thì thời hạn đại diện được xác định như sau:

- Thời hạn đại diện được tính đến thời điểm chấm dứt giao dịch dân sự nếu quyền đại diện được xác định theo giao dịch dân sự cụ thể.

- Thời hạn đại diện là 01 năm, kể từ thời điểm phát sinh quyền đại diện nếu quyền đại diện không được xác định với giao dịch dân sự cụ thể.

Giấy ủy quyền Tải trọn bộ các quy định và Mẫu Giấy ủy quyền hiện hành:
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mẫu Giấy ủy quyền công ty, doanh nghiệp mới nhất? Quy định về thời hạn đại diện theo Bộ luật Dân sự 2015?
Pháp luật
Mẫu giấy ủy quyền thông dụng nhất năm 2024? Người được ủy quyền có cần phải ký vào giấy ủy quyền không?
Pháp luật
Có thể ghi trên giấy ủy quyền là có hiệu lực kể từ ngày ký cho đến khi có văn bản thay thế không?
Pháp luật
Giấy ủy quyền vay vốn có thời hạn 10 năm đã được chứng thực thì được lưu trữ trong thời gian 10 năm hay chỉ 2 năm?
Pháp luật
Ủy ban nhân dân quận có thể chứng giấy ủy quyền về nhận hồ sơ nhà đất hay không? Bên nhận ủy quyền khi được ủy quyền sẽ có quyền hạn nào và cần phải thực hiện những nghĩa vụ gì?
Pháp luật
Mẫu giấy ủy quyền sử dụng đất mới cập nhật năm 2022? Giấy ủy quyền sử dụng đất có bắt buộc công chứng, chứng thực không?
Pháp luật
Giấy ủy quyền nhận tiền là gì? Mẫu giấy ủy quyền nhận tiền thông dụng nhất mới cập nhật năm 2022?
Pháp luật
Giấy ủy quyền có bắt buộc phải công chứng không? Thủ tục công chứng giấy ủy quyền được thực hiện thế nào?
Pháp luật
Chứng thực chữ ký trên Giấy ủy quyền đối với trường hợp việc nộp hộ, nhận hộ hồ sơ, giấy tờ quy định như thế nào?
Pháp luật
Mẫu giấy ủy quyền nhận lương hưu (mẫu 13-HSB) theo Quyết định 166/QĐ-BHXH năm 2019? Mẫu 13-HSB được sử dụng trong trường hợp nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Giấy ủy quyền
Đặng Phan Thị Hương Trà Lưu bài viết
50,392 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giấy ủy quyền
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào
Type: