Mẫu Hợp đồng khám chữa bệnh bảo hiểm y tế mới nhất tại Nghị định 75/2023/NĐ-CP có dạng thế nào?

Cho tôi hỏi: Mẫu Hợp đồng khám chữa bệnh bảo hiểm y tế mới nhất tại Nghị định 75/2023/NĐ-CP có dạng thế nào? - Câu hỏi của cô P.L (Xuân Lộc)

Mẫu Hợp đồng khám chữa bệnh bảo hiểm y tế mới nhất tại Nghị định 75/2023/NĐ-CP có dạng thế nào?

Mẫu Hợp đồng khám chữa bệnh bảo hiểm y tế mới nhất hiện nay là Mẫu số 7 ban hành kèm theo Nghị định 75/2023/NĐ-CP.

Tải Mẫu Hợp đồng khám chữa bệnh bảo hiểm y tế mới nhất Tại đây.

Mẫu Hợp đồng khám chữa bệnh bảo hiểm y tế mới nhất tại Nghị định 75/2023/NĐ-CP có dạng thế nào?

Mẫu Hợp đồng khám chữa bệnh bảo hiểm y tế mới nhất tại Nghị định 75/2023/NĐ-CP có dạng thế nào? (Hình từ Internet)

Điều kiện để ký hợp đồng khám chữa bệnh bảo hiểm y tế đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh gồm những gì?

Căn cứ quy định tại Điều 17 Nghị định 146/2018/NĐ-CP như sau:

Nội dung hợp đồng, điều kiện ký hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
1. Nội dung hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế được lập theo Mẫu số 7 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này. Tùy theo điều kiện của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, cơ quan bảo hiểm xã hội và cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thống nhất bổ sung nội dung trong hợp đồng nhưng không trái quy định của pháp luật về bảo hiểm y tế.
2. Điều kiện để ký hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh gồm:
a) Có đủ điều kiện hoạt động khám bệnh, chữa bệnh theo quy định của pháp luật về khám bệnh, chữa bệnh và đã được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh;
b) Đảm bảo việc cung ứng thuốc, hóa chất, vật tư y tế phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh."

Như vậy, theo quy định nêu trên thì điều kiện để ký hợp đồng khám chữa bệnh bảo hiểm y tế đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh gồm:

- Có đủ điều kiện hoạt động khám bệnh, chữa bệnh theo quy định của pháp luật về khám bệnh, chữa bệnh và đã được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh;

- Đảm bảo việc cung ứng thuốc, hóa chất, vật tư y tế phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.

Việc ký hợp đồng khám chữa bệnh bảo hiểm y tế hiện nay được quy định như thế nào?

Căn cứ quy định tại Điều 18 Nghị định 146/2018/NĐ-CP như sau:

Ký hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
1. Trường hợp ký hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh lần đầu:
a) Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 16 Nghị định này đến cơ quan bảo hiểm xã hội;
b) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (theo ngày ghi trên dấu công văn đến), cơ quan bảo hiểm xã hội phải thực hiện xong việc xem xét hồ sơ và ký hợp đồng. Trường hợp không đồng ý ký hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
2. Thời hạn có hiệu lực của hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế:
a) Thời hạn của hợp đồng từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12 của năm, tối đa không quá 36 tháng;
b) Đối với hợp đồng ký lần đầu, thời hạn của hợp đồng được tính kể từ ngày ký đến hết ngày 31 tháng 12 của năm thời hạn hợp đồng hết hiệu lực, tối đa không quá 36 tháng;
c) Trường hợp ký hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế hàng năm, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh và cơ quan bảo hiểm xã hội hoàn thành việc ký hợp đồng năm sau trước ngày 31 tháng 12 của năm đó.
Trước khi hợp đồng hết hiệu lực 10 ngày, nếu cơ sở khám bệnh, chữa bệnh và cơ quan bảo hiểm xã hội thỏa thuận gia hạn và thỏa thuận tiếp tục thực hiện hợp đồng bằng một phụ lục hợp đồng thì phụ lục đó có giá trị pháp lý, trừ khi có thỏa thuận khác.
3. Các khoản chi phí khám bệnh, chữa bệnh đối với trường hợp người tham gia bảo hiểm y tế đến khám bệnh, chữa bệnh trước ngày 01 tháng 01 nhưng ra viện kể từ ngày 01 tháng 01 thì thực hiện như sau:
a) Trường hợp cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tiếp tục ký hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế thì tính vào chi phí khám bệnh, chữa bệnh năm sau;
b) Trường hợp cơ sở khám bệnh, chữa bệnh không tiếp tục ký hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế thì tính vào chi phí khám bệnh, chữa bệnh năm đó.
4. Hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế phải quy định rõ phương thức thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế phù hợp với điều kiện của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
5. Các bên có trách nhiệm bảo đảm quyền lợi của người bệnh có thẻ bảo hiểm y tế theo quy định của pháp luật về bảo hiểm y tế và không làm gián đoạn việc khám bệnh, chữa bệnh đối với người bệnh có thẻ bảo hiểm y tế.

Như vậy, hiện nay việc ký hợp đồng khám chữa bệnh bảo hiểm y tế hiện nay được thực hiện theo nội dung quy định nêu trên.

Nghị định 75/2023/NĐ-CP sẽ có hiệu lực từ ngày 3/12/2023

Hợp đồng khám chữa bệnh bảo hiểm y tế
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mẫu Hợp đồng khám chữa bệnh bảo hiểm y tế mới nhất tại Nghị định 75/2023/NĐ-CP có dạng thế nào?
Pháp luật
Thẩm định điều kiện ký hợp đồng khám bệnh chữa bệnh bảo hiểm y tế lần đầu sẽ gồm những hồ sơ, tài liệu nào?
Pháp luật
Bệnh viện tư nhân không có hợp đồng khám chữa bệnh bảo hiểm y tế thì thanh toán chi phí như thế nào khi có bệnh nhân tham gia bảo hiểm y tế tới khám?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hợp đồng khám chữa bệnh bảo hiểm y tế
Đặng Phan Thị Hương Trà Lưu bài viết
1,025 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hợp đồng khám chữa bệnh bảo hiểm y tế
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào
Type: