Mẫu phiếu xác minh thông tin cư trú (mẫu CT10) mới nhất từ ngày 01/1/2024 theo Thông tư 66/2023/TT-BCA?

Mẫu phiếu xác minh thông tin cư trú (mẫu CT10) mới nhất từ ngày 01/1/2024 theo Thông tư 66/2023/TT-BCA ra sao? Chị T.Q - Hà Nội

Mẫu phiếu xác minh thông tin cư trú (mẫu CT10) mới nhất từ ngày 01/1/2024 theo Thông tư 66/2023/TT-BCA?

Ngày 17/11/2023, Bộ trưởng Bộ Công an ban hành Thông tư 66/2023/TT-BCA.

Tại khoản 10 Điều 4 Thông tư 66/2023/TT-BCA quy định về phiếu xác minh thông tin về cư trú, ký hiệu là CT10 và thay thế biểu mẫu CT10 ban hành kèm theo Thông tư 56/2021/TT-BCA như sau:

Tải mẫu phiếu xác minh thông tin về cư trú tại đây.

Mẫu phiếu xác minh thông tin cư trú (mẫu CT10) mới nhất từ ngày 01/1/2024 theo Thông tư 66/2023/TT-BCA?

Mẫu phiếu xác minh thông tin cư trú (mẫu CT10) mới nhất từ ngày 01/1/2024 theo Thông tư 66/2023/TT-BCA?

Từ ngày 01/01/2024 công dân thực hiện việc xác nhận cư trú bằng các hình thức nào?

Tại Điều 17 Thông tư 55/2021/TT-BCA được sửa đổi bởi khoản 9 Điều 1 Thông tư 66/2023/TT-BCA:

Xác nhận thông tin về cư trú
1. Công dân có thể yêu cầu cơ quan đăng ký cư trú trong cả nước không phụ thuộc vào nơi cư trú của mình xác nhận thông tin về cư trú bằng hình thức yêu cầu trực tiếp tại trụ sở cơ quan đăng ký cư trú hoặc yêu cầu qua cổng dịch vụ công, ứng dụng VNeID hoặc dịch vụ công trực tuyến khác theo quy định của pháp luật.
2. Nội dung xác nhận thông tin về cư trú bao gồm thông tin về nơi cư trú hiện tại, các nơi cư trú trước đây, thời gian sinh sống tại từng nơi cư trú, hình thức đăng ký cư trú và các thông tin về cư trú khác đang có trong Cơ sở dữ liệu về cư trú, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư. Xác nhận thông tin về cư trú có giá trị sử dụng 01 năm kể từ ngày cấp. Trường hợp thông tin về cư trú của công dân có sự thay đổi, điều chỉnh và được cập nhật trong Cơ sở dữ liệu về cư trú thì xác nhận thông tin về cư trú hết giá trị sử dụng kể từ thời điểm thay đổi, điều chỉnh.
3. Cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm xác nhận thông tin về cư trú theo yêu cầu của công dân. Trường hợp thông tin cần xác nhận về cư trú đã có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì thời hạn giải quyết không quá 1/2 ngày làm việc. Trường hợp nội dung đề nghị xác nhận không có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu về cư trú thì thời hạn giải quyết không quá 03 ngày làm việc.

Như vậy, theo quy định trên, công dân có thể yêu cầu cơ quan đăng ký cư trú trong cả nước không phụ thuộc vào nơi cư trú của mình xác nhận thông tin về cư trú bằng hình thức sau:

- Yêu cầu trực tiếp tại trụ sở cơ quan đăng ký cư trú.

- Yêu cầu qua cổng dịch vụ công, ứng dụng VNeID hoặc dịch vụ công trực tuyến khác theo quy định của pháp luật.

Việc điều chỉnh thông tin về cư trú trong Cơ sở dữ liệu về cư trú được thực hiện như thế nào?

Tại Điều 26 Luật Cư trú 2020 quy định về việc điều chỉnh thông tin về cư trú trong Cơ sở dữ liệu về cư trú như sau:

* Việc điều chỉnh thông tin về cư trú của công dân được thực hiện trong các trường hợp sau đây:

- Thay đổi chủ hộ.

- Thay đổi thông tin về hộ tịch so với thông tin đã được lưu trữ trong Cơ sở dữ liệu về cư trú.

- Thay đổi địa chỉ nơi cư trú trong Cơ sở dữ liệu về cư trú do có sự điều chỉnh về địa giới đơn vị hành chính, tên đơn vị hành chính, tên đường, phố, tổ dân phố, thôn, xóm, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc, cách đánh số nhà.

* Hồ sơ điều chỉnh thông tin về cư trú quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 26 Luật Cư trú 2020 bao gồm:

- Tờ khai thay đổi thông tin cư trú.

- Giấy tờ, tài liệu chứng minh việc điều chỉnh thông tin.

* Thủ tục điều chỉnh thông tin về cư trú được thực hiện như sau:

- Đối với trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều 26 Luật Cư trú 2020, thành viên hộ gia đình nộp hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều 26 Luật Cư trú 2020 đến cơ quan đăng ký cư trú. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm điều chỉnh thông tin về chủ hộ trong Cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo cho thành viên hộ gia đình về việc đã cập nhật thông tin; trường hợp từ chối điều chỉnh thì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.

- Đối với trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều 26 Luật Cư trú 2020, trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày có quyết định của cơ quan có thẩm quyền thay đổi thông tin về hộ tịch, người có thông tin được điều chỉnh nộp hồ sơ đăng ký điều chỉnh thông tin có liên quan trong Cơ sở dữ liệu về cư trú quy định tại khoản 2 Điều 26 Luật Cư trú 2020 đến cơ quan đăng ký cư trú.

Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm điều chỉnh thông tin về hộ tịch trong Cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo cho người đăng ký về việc đã cập nhật thông tin; trường hợp từ chối điều chỉnh thì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.

- Đối với trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều 26 Luật Cư trú 2020, cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm điều chỉnh, cập nhật việc thay đổi thông tin trong Cơ sở dữ liệu về cư trú.

Thông tư 66/2023/TT-BCA sẽ có hiệu lực từ ngày 01/01/2024

Thông tin về cư trú
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mẫu xác nhận thông tin cư trú CT07 theo Thông tư 66 do Bộ Công An ban hành được sử dụng vào năm 2024 đúng không?
Pháp luật
Mẫu Tờ khai thay đổi thông tin cư trú CT01 mới nhất từ 01/01/2024 Thông tư 66 của Bộ Công an ra sao?
Pháp luật
Mẫu CT07 xác nhận thông tin về cư trú mới nhất theo Thông tư 66/2023/TT-BCA? Việc xác nhận thông tin về cư trú mới như thế nào?
Pháp luật
Thủ tục khai báo thông tin cư trú đối với người chưa đủ điều kiện đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú 2024 ra sao?
Pháp luật
Thủ tục xác nhận thông tin về cư trú 2024 thực hiện theo hướng dẫn tại Quyết định 320/QĐ-BCA năm 2024 như thế nào?
Pháp luật
Việc xác nhận thông tin về cư trú người dân có thể thực hiện tại đâu theo quy định pháp luật hiện nay?
Pháp luật
Giấy xác nhận thông tin cư trú năm 2024 có giá trị trong thời gian bao lâu? Tăng thời hạn giấy xác nhận cư trú trong năm 2024?
Pháp luật
Cách ghi mẫu CT07 xác nhận thông tin về cư trú mới nhất theo Thông tư 66/2023/TT-BCA như thế nào?
Pháp luật
Mẫu phiếu xác minh thông tin cư trú (mẫu CT10) mới nhất từ ngày 01/1/2024 theo Thông tư 66/2023/TT-BCA?
Pháp luật
Thông tư 66/2023/TT-BCA sửa đổi các quy định, biểu mẫu về cư trú? Có hiệu lực từ ngày 01/01/2024?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thông tin về cư trú
6,529 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thông tin về cư trú
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào
Type: