Mẫu Quyết định thu hồi quyết định về thi hành án dân sự theo Thông tư 04/2023/TT-BTP như thế nào?

Cho tôi hỏi: Mẫu Quyết định thu hồi quyết định về thi hành án dân sự theo Thông tư 04/2023/TT-BTP như thế nào? - Câu hỏi của anh Q.P (Gia Lai)

Mẫu Quyết định thu hồi quyết định về thi hành án dân sự theo Thông tư 04/2023/TT-BTP như thế nào?

Căn cứ Thông tư 04/2023/TT-BTP hướng dẫn thực hiện thủ tục về quản lý hành chính và biểu mẫu nghiệp vụ trong thi hành án dân sự.

Mẫu Quyết định thu hồi quyết định về thi hành án dân sự mới nhất hiện nay là Mẫu số A13-THADS và Mẫu số A14-THADS tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư 04/2023/TT-BTP.

Cụ thể:

(1) Quyết định của Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự:

Thực hiện theo Mẫu số A13-THADS tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư 04/2023/TT-BTP.

> Tải Mẫu số A13-THADS Tại đây.

(2) Quyết định của Chấp hành viên

Thực hiện theo Mẫu số A14-THADS tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư 04/2023/TT-BTP.

> Tải Mẫu số A14-THADS Tại đây

Mẫu Quyết định thu hồi quyết định về thi hành án dân sự mới nhất theo Thông tư 04/2023/TT-BTP được áp dụng từ ngày 01/10/2023.

Mẫu Quyết định thu hồi quyết định về thi hành án dân sự theo Thông tư 04/2023/TT-BTP như thế nào?

Mẫu Quyết định thu hồi quyết định về thi hành án dân sự theo Thông tư 04/2023/TT-BTP như thế nào? (Hình từ Internet)

Khi nào sẽ thu hồi quyết định về thi hành án dân sự?

Căn cứ quy định tại Điều 37 Luật Thi hành án dân sự 2008 như sau:

Thu hồi, sửa đổi, bổ sung, huỷ quyết định về thi hành án
1. Người có thẩm quyền ra quyết định về thi hành án ra quyết định thu hồi quyết định về thi hành án trong các trường hợp sau đây:
a) Quyết định về thi hành án được ban hành không đúng thẩm quyền;
b) Quyết định về thi hành án có sai sót làm thay đổi nội dung vụ việc;
c) Căn cứ ra quyết định về thi hành án không còn;
d) Trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 54 của Luật này.
2. Người có thẩm quyền ra quyết định về thi hành án, người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại có quyền ra quyết định sửa đổi, bổ sung hoặc yêu cầu sửa đổi, bổ sung quyết định về thi hành án trong trường hợp quyết định về thi hành án có sai sót mà không làm thay đổi nội dung vụ việc thi hành án.
3. Người có thẩm quyền ra quyết định về thi hành án, người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại có quyền ra quyết định huỷ hoặc yêu cầu huỷ quyết định về thi hành án của Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự cấp dưới, Chấp hành viên thuộc quyền quản lý trực tiếp trong các trường hợp sau đây:
a) Phát hiện các trường hợp quy định tại các khoản 1 và khoản 2 Điều này mà Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự cấp dưới, Chấp hành viên thuộc quyền quản lý trực tiếp không tự khắc phục sau khi có yêu cầu;
b) Quyết định về thi hành án có vi phạm pháp luật theo kết luận của cơ quan có thẩm quyền.
4. Quyết định thu hồi, sửa đổi, bổ sung, huỷ bỏ quyết định về thi hành án phải ghi rõ căn cứ, nội dung và hậu quả pháp lý của việc thu hồi, sửa đổi, bổ sung, huỷ bỏ

Như vậy, theo quy định trên thì người có thẩm quyền ra quyết định về thi hành án ra quyết định thu hồi quyết định về thi hành án trong các trường hợp sau đây:

- Quyết định về thi hành án được ban hành không đúng thẩm quyền;

- Quyết định về thi hành án có sai sót làm thay đổi nội dung vụ việc;

- Căn cứ ra quyết định về thi hành án không còn;

- Trường hợp chuyển giao quyền và nghĩa vụ thi hành án được quy định tại khoản 3 Điều 54 Luật Thi hành án dân sự 2008.

Thời hạn gửi quyết định về thi hành án dân sự hiện nay là bao lâu?

Căn cứ quy định tại Điều 38 Luật Thi hành án dân sự 2008 được sửa đổi bởi khoản 16 Điều 1 Luật Thi hành án dân sự sửa đổi 2014 như sau:

Gửi quyết định về thi hành án
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày ra quyết định, các quyết định về thi hành án phải được gửi cho Viện kiểm sát nhân dân cùng cấp, trừ trường hợp Luật này có quy định khác.
Quyết định cưỡng chế thi hành án phải được gửi cho Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp xã) nơi tổ chức cưỡng chế thi hành án, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thực hiện quyết định cưỡng chế thi hành án.

Như vậy, trừ trường hợp Luật Thi hành án dân sự có quy định khác, thời hạn gửi quyết định cho Viện kiểm sát nhân dân cùng cấp về thi hành án là 03 ngày làm việc kể từ ngày ra quyết định.

Thi hành án dân sự TẢI TRỌN BỘ CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN THI HÀNH ÁN DÂN SỰ
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Ngày truyền thống Thi hành án dân sự là ngày bao nhiêu hàng năm? Việc tổ chức kỷ niệm như thế nào?
Pháp luật
Có được phép kê biên tài sản để bảo đảm thi hành án dân sự đối với tài sản đang có tranh chấp không liên quan đến quyền sở hữu hay không?
Pháp luật
Quyền thỏa thuận về thi hành án dân sự giữa các đương sự có thể thực hiện ngay sau khi Tòa án ra quyết định thi hành án không?
Pháp luật
Thời hạn hoãn thi hành án dân sự tối đa là bao lâu? Thời hạn hoãn thi hành án dân sự được tính kể từ khi nào?
Pháp luật
Từ ngày 18/05/2024 chấp hành viên thi hành án dân sự cần phải đáp ứng những bằng cấp nào theo quy định mới nhất?
Pháp luật
Mã ngạch công chức thi hành án dân sự từ ngày 18/05/2024 được quy định như thế nào theo Thông tư 02/2024/TT-BTP?
Pháp luật
Thông tư 02/2024/TT-BTP quy định mã số, xếp lương các ngạch công chức chuyên ngành Thi hành án dân sự ra sao?
Pháp luật
Người có nghĩa vụ phải thi hành án dân sự nhưng không chấp hành thì xử lý như thế nào? Không được tổ chức cưỡng chế thi hành án dân sự trong trường hợp nào?
Pháp luật
Thời hiệu yêu cầu cơ quan thi hành án dân sự thụ lý thi hành án dân sự là bao lâu? Có thể nộp đơn yêu cầu theo hình thức nào?
Pháp luật
Tòa án nhân dân có quyền yêu cầu cơ quan thi hành án dân sự thông báo về tiến độ và kết quả thi hành hay không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thi hành án dân sự
Đặng Phan Thị Hương Trà Lưu bài viết
2,234 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thi hành án dân sự
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào
Type: