Mẫu Quyết định tiếp tục thi hành án mới nhất theo Thông tư 04/2023/TT-BTP khi hoãn thi hành án ra sao?

Cho tôi hỏi: Mẫu Quyết định tiếp tục thi hành án mới nhất theo Thông tư 04/2023/TT-BTP khi hoãn thi hành án ra sao? - Câu hỏi của chú Q.K (Đồng Nai)

Mẫu Quyết định tiếp tục thi hành án dân sự mới nhất theo Thông tư 04/2023/TT-BTP khi hoãn thi hành án ra sao?

Căn cứ Thông tư 04/2023/TT-BTP hướng dẫn thực hiện thủ tục về quản lý hành chính và biểu mẫu nghiệp vụ trong thi hành án dân sự.

Mẫu Quyết định tiếp tục thi hành án đối với trường hợp hoãn thi hành án mới nhất là Mẫu số A08-THADS tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư 04/2023/TT-BTP.

Mẫu Quyết định tiếp tục thi hành án đối với trường hợp hoãn thi hành án theo Thông tư 04/2023/TT-BTP được áp dụng từ ngày 01/10/2023.

> Tải Mẫu Quyết định tiếp tục thi hành án đối với trường hợp hoãn thi hành án Tại đây.

Mẫu Quyết định tiếp tục thi hành án mới nhất theo Thông tư 04/2023/TT-BTP khi hoãn thi hành án ra sao?

Mẫu Quyết định tiếp tục thi hành án mới nhất theo Thông tư 04/2023/TT-BTP khi hoãn thi hành án ra sao? (Hình từ Internet)

Khi nào việc thi hành án dân sự đã có quyết định hoãn được tiếp tục thi hành?

Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 48 Luật Thi hành án dân sự 2008 được sửa đổi bởi khoản 21 Điều 1 Luật Thi hành án dân sự sửa đổi 2014 như sau:

Hoãn thi hành án
1. Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự ra quyết định hoãn thi hành án trong trường hợp sau đây:
a) Người phải thi hành án bị ốm nặng, có xác nhận của cơ sở y tế từ cấp huyện trở lên; bị mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự theo quyết định của Tòa án;
b) Chưa xác định được địa chỉ của người phải thi hành án hoặc vì lý do chính đáng khác mà người phải thi hành án không thể tự mình thực hiện nghĩa vụ theo bản án, quyết định;
c) Đương sự đồng ý hoãn thi hành án; việc đồng ý hoãn thi hành án phải lập thành văn bản ghi rõ thời hạn hoãn, có chữ ký của đương sự; trong thời gian hoãn thi hành án thì người phải thi hành án không phải chịu lãi suất chậm thi hành án, trừ trường hợp đương sự có thỏa thuận khác;
d) Tài sản để thi hành án đã được Tòa án thụ lý để giải quyết theo quy định tại Điều 74 và Điều 75 của Luật này; tài sản được kê biên theo Điều 90 của Luật này nhưng sau khi giảm giá theo quy định mà giá trị bằng hoặc thấp hơn chi phí và nghĩa vụ được bảo đảm;
đ) Việc thi hành án đang trong thời hạn cơ quan có thẩm quyền giải thích bản án, quyết định và trả lời kiến nghị của cơ quan thi hành án dân sự theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 170 và khoản 2 Điều 179 của Luật này;
e) Người được nhận tài sản, người được giao nuôi dưỡng đã được thông báo hợp lệ 02 lần về việc nhận tài sản, nhận người được nuôi dưỡng nhưng không đến nhận;
g) Việc chuyển giao quyền và nghĩa vụ thi hành án theo quy định tại Điều 54 của Luật này chưa thực hiện được vì sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan;
h) Tài sản kê biên không bán được mà người được thi hành án không nhận để thi hành án theo quy định tại khoản 3 Điều 104 của Luật này.
...
3. Thời hạn ra quyết định hoãn thi hành án là 05 ngày làm việc, kể từ ngày có căn cứ hoãn thi hành án quy định tại khoản 1 Điều này. Trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này thì phải ra ngay quyết định hoãn thi hành án khi nhận được yêu cầu của người có thẩm quyền.
4. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ khi căn cứ hoãn thi hành án quy định tại khoản 1 Điều này không còn, hết thời hạn hoãn thi hành án theo yêu cầu của người có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều này hoặc khi nhận được văn bản trả lời của người có thẩm quyền kháng nghị về việc không có căn cứ kháng nghị thì Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự phải ra quyết định tiếp tục thi hành án.

Như vậy, Thủ trưởng cơ quan thi hành án ra quyết định tiếp tục thi hành án dân sự trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ các thời điểm sau:

- Không còn căn cứ hoãn thi hành án;

- Hết thời hạn hoãn thi hành án theo yêu cầu của người có thẩm quyền;

- Khi nhận được văn bản trả lời của người có thẩm quyền kháng nghị về việc không có căn cứ kháng nghị.

Thông tư 04/2023/TT-BTP được áp dụng từ ngày mấy?

Căn cứ quy định tại Điều 37 Thông tư 04/2023/TT-BTP về hiệu lực thi hành của văn bản như sau:

Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 10 năm 2023. Thông tư số 01/2016/TT-BTP ngày 01/02/2016 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số thủ tục về quản lý hành chính và biểu mẫu nghiệp vụ trong thi hành án dân sự hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
2. Đối với việc thi hành án đã thi hành một phần hoặc chưa thi hành xong trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành nhưng đã thực hiện các thủ tục về thi hành án theo đúng quy định thì kết quả thi hành án được công nhận; các thủ tục thi hành án tiếp theo được tiếp tục thực hiện theo quy định của Thông tư này.
3. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật được dẫn chiếu để áp dụng tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì sẽ áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ sung thay thế đó.

Theo đó, Thông tư 04/2023/TT-BTP có hiệu lực từ ngày 01/10/2023.

Từ ngày 01/10/2023, Thông tư 01/2016/TT-BTP sẽ hết hiệu lực.

Việc thi hành án đã thi hành một phần hoặc chưa thi hành xong trước ngày 01/10/2023 nhưng đã thực hiện các thủ tục về thi hành án theo đúng quy định thì kết quả thi hành án được công nhận; các thủ tục thi hành án tiếp theo được tiếp tục thực hiện theo quy định tại Thông tư 04/2023/TT-BTP.

Hoãn thi hành án dân sự
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mẫu Quyết định hoãn thi hành án dân sự mới nhất theo Thông tư 04/2023/TT-BTP của Cục Thi hành án dân sự ra sao?
Pháp luật
Mẫu Quyết định tiếp tục thi hành án mới nhất theo Thông tư 04/2023/TT-BTP khi hoãn thi hành án ra sao?
Pháp luật
Mắc bệnh nan y muốn hoãn thi hành án dân sự được pháp luật quy định như thế nào? Thời hạn ra quyết định hoãn thi hành án theo quy định pháp luật ra sao?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hoãn thi hành án dân sự
Đặng Phan Thị Hương Trà Lưu bài viết
1,151 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hoãn thi hành án dân sự
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào
Type: