Mức phí, lệ phí trong lĩnh vực hoạt động hành nghề luật sư mới nhất 2024? Hồ sơ cấp chứng chỉ hành nghề luật sư gồm những gì?

Mức phí, lệ phí trong lĩnh vực hoạt động hành nghề luật sư mới nhất 2024? Hồ sơ cấp chứng chỉ hành nghề luật sư gồm những gì? Anh H ở Bình Dương.

Mức phí, lệ phí trong lĩnh vực hoạt động hành nghề luật sư mới nhất 2024?

Hiện nay, mức phí, lệ phí trong lĩnh vực hoạt động hành nghề luật sư vẫn áp dụng theo quy định tại Điều 4 Thông tư 220/2016/TT-BTC, cụ thể:

Nội dung thu

Mức thu

(đồng/hồ sơ)

Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề luật sư

100.000

Phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề thuộc lĩnh vực luật sư


Thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề luật sư

800.000

Thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam

20.000.000

Thẩm định điều kiện thay đổi nội dung hành nghề của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam

4.000.000

Thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề; thay đổi nội dung hành nghề của chi nhánh của công ty luật nước ngoài tại Việt Nam

3.000.000

Thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề của luật sư nước ngoài tại Việt Nam

5.000.000

Thẩm định điều kiện gia hạn hành nghề của luật sư nước ngoài tại Việt Nam

3.000.000

Thẩm định điều kiện hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam

2.000.000

Thẩm định điều kiện thay đổi nội dung hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam

1.000.000

Thẩm định điều kiện hoạt động của chi nhánh của công ty luật nước ngoài tại Việt Nam

600.000

Thẩm định điều kiện thay đổi nội dung hoạt động của chi nhánh của công ty luật nước ngoài tại Việt Nam

400.000

Ngoài ra, những đối tượng nộp phí, lệ phí trong lĩnh vực hoạt động hành nghề luật sư được quy định tại Điều 2 Thông tư 220/2016/TT-BTC như sau:

- Cá nhân khi đề nghị cấp, cấp lại chứng chỉ hành nghề luật sư phải nộp phí, lệ phí theo quy định.

- Tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài khi đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép hành nghề của chi nhánh của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài; công ty luật trách nhiệm hữu hạn một trăm phần trăm vốn nước ngoài; công ty luật trách nhiệm hữu hạn dưới hình thức liên doanh; công ty luật hợp danh giữa tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài và công ty luật hợp danh Việt Nam (sau đây gọi tắt là tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam) phải nộp phí theo quy định.

- Tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam khi đề nghị thay đổi nội dung hành nghề phải nộp phí theo quy định.

- Chi nhánh của công ty luật nước ngoài tại Việt Nam khi đề nghị cấp, cấp lại, thay đổi nội dung hành nghề của chi nhánh của công ty luật nước ngoài tại Việt Nam phải nộp phí theo quy định.

- Luật sư nước ngoài khi đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép hành nghề tại Việt Nam phải nộp phí theo quy định.

- Luật sư nước ngoài khi đề nghị gia hạn hành nghề tại Việt Nam phải nộp phí theo quy định.

- Tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam, chi nhánh của công ty luật nước ngoài tại Việt Nam khi đề nghị cấp, cấp lại, thay đổi nội dung hoạt động phải nộp phí theo quy định.

Mức phí, lệ phí trong lĩnh vực hoạt động hành nghề luật sư mới nhất 2024?

Mức phí, lệ phí trong lĩnh vực hoạt động hành nghề luật sư mới nhất 2024?

Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề luật sư gồm những gì?

Căn cứ theo quy định tại Điều 17 Luật Luật sư 2006 sửa đổi bởi khoản 8 Điều 1 Luật Luật sư sửa đổi 2012 thì hồ sơ như sau:

(1) Đối với người đạt yêu cầu kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư

Người đạt yêu cầu kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư có hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư gửi Ban chủ nhiệm Đoàn luật sư.

Hồ sơ gồm có:

- Đơn đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư theo mẫu TP-LS-01 ban hành kèm theo Thông tư 05/2021/TT-BTP;

Tải về Mẫu Đơn đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư

- Phiếu lý lịch tư pháp;

- Giấy chứng nhận sức khỏe;

- Bản sao Bằng cử nhân luật hoặc bản sao Bằng thạc sỹ luật;

- Bản sao Giấy chứng nhận kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư.

Trong thời hạn bảy ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ban chủ nhiệm Đoàn luật sư chuyển hồ sơ cho Sở Tư pháp kèm theo bản xác nhận người đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư có đủ tiêu chuẩn luật sư theo quy định của pháp luật Luật sư.

(2) Đối với người được miễn tập sự hành nghề luật sư

Người được miễn tập sự hành nghề luật sư có hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư gửi Sở Tư pháp nơi người đó thường trú.

Hồ sơ gồm có:

- Đơn đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư theo mẫu TP-LS-01 ban hành kèm theo Thông tư 05/2021/TT-BTP;

Tải về Mẫu Đơn đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư

- Phiếu lý lịch tư pháp;

- Giấy chứng nhận sức khỏe;

- Bản sao Bằng cử nhân luật hoặc bản sao Bằng thạc sỹ luật, trừ những người là giáo sư, phó giáo sư chuyên ngành luật, tiến sỹ luật;

- Bản sao giấy tờ chứng minh là người được miễn tập sự hành nghề luật sư quy định tại khoản 1 Điều 16 của Luật Luật sư 2006 sửa đổi bởi khoản 8 Điều 1 Luật Luật sư sửa đổi 2012.

Đối tượng nào không được cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư?

Căn cứ theo quy định tại khoản 4 Điều 17 Luật Luật sư 2006 sửa đổi bởi khoản 8 Điều 1 Luật Luật sư sửa đổi 2012 Người thuộc một trong những trường hợp sau đây thì không được cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư:

- Không đủ tiêu chuẩn luật sư.

Tiêu chuẩn Luật sư như sau: Công dân Việt Nam trung thành với Tổ quốc, tuân thủ Hiến pháp và pháp luật, có phẩm chất đạo đức tốt, có bằng cử nhân luật, đã được đào tạo nghề luật sư, đã qua thời gian tập sự hành nghề luật sư, có sức khoẻ bảo đảm hành nghề luật sư thì có thể trở thành luật sư.

- Đang là cán bộ, công chức, viên chức; sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân;

- Không thường trú tại Việt Nam;

- Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đã bị kết án mà chưa được xóa án tích về tội phạm do vô ý hoặc tội phạm ít nghiêm trọng do cố ý; đã bị kết án về tội phạm nghiêm trọng do cố ý, tội phạm rất nghiêm trọng do cố ý, tội phạm đặc biệt nghiêm trọng do cố ý kể cả trường hợp đã được xóa án tích;

- Đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc;

- Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;

- Cán bộ, công chức, viên chức; sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân bị buộc thôi việc mà chưa hết thời hạn ba năm, kể từ ngày quyết định buộc thôi việc có hiệu lực.

Hành nghề luật sư
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
32 Quy tắc Đạo đức và Ứng xử nghề nghiệp luật sư hiện nay đang được áp dụng bao gồm các quy tắc nào?
Pháp luật
Người hành nghề luật sư có được làm việc theo hợp đồng lao động cho doanh nghiệp hành nghề luật sư hay không?
Pháp luật
Người hành nghề luật sư không đúng hình thức bị xử phạt bao nhiêu tiền? Chánh Thanh tra Sở Tư pháp có thẩm quyền xử phạt hay không?
Pháp luật
Hình thức hành nghề của luật sư là gì? Hành nghề luật sư không đúng hình thức hành nghề thì bị xử phạt thế nào?
Pháp luật
Người hành nghề luật sư được tham gia tố tụng với tư cách là người đại diện hoặc là người bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp cho những đối tượng nào?
Pháp luật
Chính phủ đơn giản hóa thủ tục hành chính đối với ngành nghề 'Luật sư' bằng cách bãi bỏ những quy định gì từ 2025-2026?
Pháp luật
Mức phí, lệ phí trong lĩnh vực hoạt động hành nghề luật sư mới nhất 2024? Hồ sơ cấp chứng chỉ hành nghề luật sư gồm những gì?
Pháp luật
Giáo sư chuyên ngành luật muốn trở thành luật sư thì có được miễn đào tạo nghề luật sư hay không?
Pháp luật
Sinh viên học ngành luật kinh tế muốn hành nghề luật sư thì cần đáp ứng những điều kiện nào theo quy định?
Pháp luật
Hành nghề luật sư bất hợp pháp bị xử lý thế nào? Có bị truy cứu trách nhiệm hình sự hay không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hành nghề luật sư
2,083 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hành nghề luật sư
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào
Type: