Mức thu lệ phí cấp (sổ đỏ) giấy chứng nhận quyền sử dụng trên địa bàn tỉnh Bình Dương được quy định như thế nào?

Xin chào ban tư vấn, do tôi đang muốn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nêncó thắc mắc cần được giải đáp như sau: Mức thu lệ phí cấp (sổ đỏ) giấy chứng nhận quyền sử dụng trên địa bàn tỉnh Bình Dương được quy định như thế nào? Xin cảm ơn đã tư vấn!

Làm sổ đỏ bao gồm những loại chi phí nào?

Khi thực hiện thủ tục công nhận quyền sử dụng đất, người làm sổ đỏ cần nộp những khoản chi phí như sau:

- Lệ phí trước bạ:

Căn cứ vào Điều 3 Thông tư 13/2022/TT-BTCkhoản 1 Điều 8 Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định lệ phí trước bạ phải đóng khi làm thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (làm sổ đỏ) như sau:

Lệ phí trước bạ khi cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất = Mức thu lệ phí trước bạ (%) x Giá trị đất tính lệ phí trước bạ = 0,5 x Diện tích x Giá đất quy định tại Bảng giá đất.

- Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:

Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất này được quy định cụ thể theo từng tỉnh nơi có đất được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

- Đối với trường hợp xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (làm sổ đỏ) phải nộp tiền sử dụng đất thì phải thực hiện nộp khoản tiền này.

Mức thu lệ phí cấp (sổ đỏ) giấy chứng nhận quyền sử dụng trên địa bàn tỉnh Bình Dương được quy định như thế nào?

Mức thu lệ phí cấp (sổ đỏ) giấy chứng nhận quyền sử dụng trên địa bàn tỉnh Bình Dương được quy định như thế nào?

Những trường hợp nào được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất?

Căn cứ Điều 99 Luật Đất đai 2013, theo đó quy định cụ thể như sau:

- Nhà nước cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho những trường hợp sau đây:

+ Người đang sử dụng đất có đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định tại các điều 100, 101 và 102 của Luật này;

+ Người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất từ sau ngày Luật này có hiệu lực thi hành;

+ Người được chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, được thừa kế, nhận tặng cho quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất; người nhận quyền sử dụng đất khi xử lý hợp đồng thế chấp bằng quyền sử dụng đất để thu hồi nợ;

+ Người được sử dụng đất theo kết quả hòa giải thành đối với tranh chấp đất đai; theo bản án hoặc quyết định của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án hoặc quyết định giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã được thi hành;

+ Người trúng đấu giá quyền sử dụng đất;

+ Người sử dụng đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế;

+ Người mua nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất;

+ Người được Nhà nước thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở; người mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước;

+ Người sử dụng đất tách thửa, hợp thửa; nhóm người sử dụng đất hoặc các thành viên hộ gia đình, hai vợ chồng, tổ chức sử dụng đất chia tách, hợp nhất quyền sử dụng đất hiện có;

+ Người sử dụng đất đề nghị cấp đổi hoặc cấp lại Giấy chứng nhận bị mất.

- Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Mức thu lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng trên địa bàn tỉnh Bình Dương được quy định như thế nào?

Căn cứ Phụ lục ban hành kèm theo Nghị Quyết 66/2016/NQ-HĐND9, theo đó quy định như sau:

Lệ phí

Đối tượng thu lệ phí và đối tượng miễn thu lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Dương được quy định ra sao?

Căn cứ khoản 1, khoản 2 Điều 1 Nghị Quyết 66/2016/NQ-HĐND9, theo đó:

- Đối tượng thu lệ phí:

Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức được ủy quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất (sau đây gọi tắt là Giấy chứng nhận).

- Đối tượng miễn thu lệ phí:

+ Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sử dụng nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trước ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ quy định việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (có hiệu lực thi hành từ ngày 10 tháng 12 năm 2009) mà có nhu cầu cấp đổi Giấy chứng nhận.

+ Hộ gia đình, cá nhân có hộ khẩu ở nông thôn và có đất ở nông thôn. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân tại các phường thuộc thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh được cấp Giấy chứng nhận ở nông thôn thì không được miễn lệ phí cấp Giấy chứng nhận.

Bên cạnh đó tại khoản 4 của Điều này thì việc quản lý lệ phí được quy định như sau:

Lệ phí cấp Giấy chứng nhận là khoản thu ngân sách nhà nước. Cơ quan thu lệ phí nộp toàn bộ số tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước theo quy định.

Trên đây là quy định về mức thu lệ phí cấp (sổ đỏ) giấy chứng nhận quyền sử dụng trên địa bàn tỉnh Bình Dương.

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất Tải về quy định liên quan đến Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hiện hành
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Sẽ in mã QR trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất? Mẫu sổ đỏ mới theo quy định sẽ có bao nhiêu trang?
Pháp luật
Bộ Tài nguyên và Môi trường đề xuất mẫu sổ hồng mới nhất sẽ không sử dụng thông tin Chứng minh nhân dân đúng không?
Pháp luật
Quyền sử dụng đất của hai vợ chồng nhưng trong Giấy chứng nhận chỉ ghi họ, tên của chồng thì vợ có được yêu cầu bổ sung tên mình không?
Pháp luật
Thời hạn sử dụng đất trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được ghi thế nào?
Pháp luật
Mẫu sổ hồng và sổ đỏ mới năm 2024 dự kiến thế nào? Có phải thực hiện cấp đổi sổ đỏ mới theo quy định năm 2024 không?
Pháp luật
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất có mấy trang? Trên mỗi trang thể hiện thông tin gì?
Pháp luật
Hướng dẫn ghi nợ, miễn, giảm nghĩa vụ tài chính trong giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất?
Pháp luật
Trang bổ sung Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được sử dụng để xác nhận thông tin gì?
Pháp luật
Đất thuộc quyền sử dụng của hai vợ chồng thì trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ghi hình thức sử dụng chung hay riêng?
Pháp luật
Mã vạch của Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
2,362 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào
Type: