Nghị định 69/2023/NĐ-CP sửa đổi quy định về người giữ chức danh, chức vụ và người đại diện phần vốn Nhà nước tại doanh nghiệp?

Nghị định 69/2023/NĐ-CP sửa đổi quy định về người giữ chức danh, chức vụ và người đại diện phần vốn Nhà nước tại doanh nghiệp? - Câu hỏi của anh P.A (Phú Quốc)

Nghị định 69/2023/NĐ-CP sửa đổi quy định về người giữ chức danh, chức vụ và người đại diện phần vốn Nhà nước tại doanh nghiệp?

Ngày 14/9/2023, Chính phủ ban hành Nghị định 69/2023/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 159/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 về quản lý người giữ chức danh, chức vụ và người đại diện phần vốn Nhà nước tại doanh nghiệp. Cụ thể:

Nghị định 69/2023/NĐ-CP sửa đổi một số nội dung đáng chú ý như sau:

- Sửa đổi quy định về trình tự bổ nhiệm đối với nguồn nhân sự từ nơi khác

- Bổ sung quy định về điều kiện bổ nhiệm người quản lý doanh nghiệp nhà nước, kiểm soát viên.

- Bổ sung quy định về điều kiện, trình tự thủ tục bổ nhiệm lại người quản lý doanh nghiệp nhà nước.

- Bổ sung quy định tiêu chuẩn, điều kiện luân chuyển

- Sửa đổi quy định về xem xét từ chức đối với gười quản lý doanh nghiệp nhà nước, kiểm soát viên.

- Kéo dài thời hiệu xử lý kỷ luật người quản lý doanh nghiệp nhà nước, Kiểm soát viên, người đại diện phần vốn nhà nước có hành vi vi phạm pháp luật.

Nghị định 69/2023/NĐ-CP sửa đổi quy định về người giữ chức danh, chức vụ và người đại diện phần vốn Nhà nước tại doanh nghiệp?

Nghị định 69/2023/NĐ-CP sửa đổi quy định về người giữ chức danh, chức vụ và người đại diện phần vốn Nhà nước tại doanh nghiệp?

Sửa đổi, bổ sung quy định về điều kiện bổ nhiệm người quản lý doanh nghiệp nhà nước, kiểm soát viên?

Nghị định 69/2023/NĐ-CP quy định 9 điều kiện bổ nhiệm người quản lý doanh nghiệp nhà nước, kiểm soát viên thay vì 7 điều kiện theo quy định trước đây tại Nghị định 159/2020/NĐ-CP.

Cụ thể, 9 điều kiện bổ nhiệm người quản lý doanh nghiệp nhà nước, kiểm soát viên theo quy định mới tại khoản 6 Điều 1 Nghị định 69/2023/NĐ-CP sửa đổi Điều 28 Nghị định 159/2020/NĐ-CP bao gồm:

- Bảo đảm tiêu chuẩn, điều kiện chung theo quy định của Đảng, Nhà nước và tiêu chuẩn, điều kiện cụ thể của chức vụ, chức danh bổ nhiệm theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.

- Đối với nhân sự từ nguồn tại chỗ phải được quy hoạch vào chức vụ, chức danh bổ nhiệm hoặc được quy hoạch chức vụ, chức danh tương đương trở lên. Đối với nhân sự nguồn từ nơi khác phải được quy hoạch vào chức vụ, chức danh tương đương trở lên. Trường hợp đặc biệt do cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.

Trường hợp doanh nghiệp mới thành lập chưa thực hiện việc phê duyệt quy hoạch thì do cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.

- Có hồ sơ, lý lịch cá nhân, bản kê khai tài sản, thu nhập theo quy định.

- Tuổi bổ nhiệm:

+ Nhân sự được đề nghị bổ nhiệm lần đầu giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý hoặc đề nghị bổ nhiệm giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý cao hơn thì phải đủ tuổi để công tác trọn thời hạn bổ nhiệm. Thời điểm tính tuổi bổ nhiệm thực hiện theo quy định của cấp có thẩm quyền.

Trường hợp đặc biệt do cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.

+ Nhân sự được điều động, bổ nhiệm giữ chức vụ mới tương đương hoặc thấp hơn chức vụ đang giữ thì không tính tuổi bổ nhiệm theo quy định tại điểm a khoản này.

- Đủ sức khỏe để hoàn thành nhiệm vụ được giao.

- Không thuộc các trường hợp bị cấm đảm nhiệm chức vụ theo quy định của pháp luật.

- Không trong thời hạn xử lý kỷ luật, đang bị điều tra, truy tố, xét xử. Trường hợp doanh nghiệp đang trong thời gian cơ quan có thẩm quyền thanh tra, kiểm tra thì cấp có thẩm quyền trao đổi với cơ quan thanh tra, kiểm tra về nhân sự được đề nghị bổ nhiệm trước khi quyết định.

- Có thời gian giữ chức vụ đang đảm nhiệm hoặc chức vụ tương đương tối thiểu là 02 năm (24 tháng), nếu không liên tục thì được cộng dồn (chỉ cộng dồn đối với thời gian giữ chức vụ tương đương). Trường hợp đặc biệt do cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.

- Người quản lý doanh nghiệp bị kỷ luật trong thời gian giữ chức vụ thì không bổ nhiệm, giới thiệu ứng cử vào chức vụ cao hơn trong thời hạn theo quy định của cấp có thẩm quyền.

Nghị định 69/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày nào? Có xem xét lại quyết định xử lý kỷ luật đã có trước không?

Căn cứ tại Điều 3 Nghị định 69/2023/NĐ-CP quy định như sau:

Điều khoản thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
2. Các trường hợp áp dụng thời hiệu xử lý kỷ luật theo quy định tại Nghị định số 159/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 về quản lý người giữ chức danh, chức vụ và người đại diện phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp:
a) Trường hợp phát hiện hành vi vi phạm và đã thực hiện quy trình xử lý kỷ luật trước ngày 15 tháng 11 năm 2022;
b) Đã có kết luận của cấp có thẩm quyền về hành vi vi phạm; đã có quyết định xử lý kỷ luật về đảng có hiệu lực trước ngày 15 tháng 11 năm 2022 nhưng chưa xử lý kỷ luật hành chính.
3. Đối với các hành vi vi phạm đã thực hiện quy trình xử lý kỷ luật trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục áp dụng quy định của pháp luật tại thời điểm thực hiện quy trình để xử lý; đối với các hành vi vi phạm xảy ra trước ngày Nghị định này có hiệu lực, còn trong thời hiệu nhưng chưa xử lý thì áp dụng quy định của Nghị định này.
4. Không xem xét lại: Quyết định xử lý kỷ luật đã có hiệu lực pháp luật trước ngày Nghị định này có hiệu lực, trừ trường hợp giải quyết khiếu nại quyết định kỷ luật; quyết định khác về việc xử lý kỷ luật đã có hiệu lực trước ngày Nghị định này có hiệu lực.
...

Như vậy, Nghị định 69/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ 14/9/2023.

Đồng thời, Quyết định xử lý kỷ luật đã có hiệu lực pháp luật trước ngày 14/9/2023 thì không xem xét lại trừ trường hợp giải quyết khiếu nại quyết định kỷ luật; quyết định khác về việc xử lý kỷ luật đã có hiệu lực trước ngày 14/9/2023.

Người đại diện phần vốn nhà nước
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Người đại diện phần vốn nhà nước không chuyên trách có phải đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc không?
Pháp luật
Thủ tục đánh giá, xếp loại chất lượng người đại diện phần vốn nhà nước được thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Người đại diện phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp có bắt buộc phải là công chức, viên chức hay không?
Pháp luật
Người đại diện phần vốn nhà nước đầu tư tại công ty cổ phần là ai? Phải đáp ứng những tiêu chuẩn nào?
Pháp luật
Người đại diện phần vốn nhà nước được lùi thời điểm nghỉ hưu lại bao lâu khi thời điểm nghỉ hưu trùng với ngày nghỉ Tết Nguyên đán?
Pháp luật
Người đại diện phần vốn nhà nước của doanh nghiệp không chuyên trách tại công ty cổ phần được hưởng tiền lương, thù lao thế nào?
Pháp luật
Người đại diện phần vốn nhà nước chuyên trách của doanh nghiệp nhà nước được tham gia đại diện phần vốn nhà nước tại bao nhiêu doanh nghiệp?
Pháp luật
Việc xử lý kỷ luật người đại diện phần vốn nhà nước tại DN do Bộ Công thương làm đại diện chủ sở hữu vốn nhà nước được thực hiện theo trình tự nào?
Pháp luật
Hồ sơ đề nghị điều chỉnh thông tin về quyền sở hữu do thay đổi đại diện chủ sở hữu vốn Nhà nước của Tổ chức phát hành tại VSD gồm những gì?
Pháp luật
Nghị định 69/2023/NĐ-CP sửa đổi quy định về người giữ chức danh, chức vụ và người đại diện phần vốn Nhà nước tại doanh nghiệp?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Người đại diện phần vốn nhà nước
Tác giả Nguyễn Trần Hoàng Quyên Nguyễn Trần Hoàng Quyên Lưu bài viết
2,405 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Người đại diện phần vốn nhà nước
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào
Type: